2. Những tính chất của Barium chloride
Barium chloride BaCl2 rất dễ dàng hòa tan trong nước lạnh, methanol.
Nó có tính độc, có khả năng hút ẩm, khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng.
Sau đây là một số tính chất nổi bật của hóa chất này:
Khối lượng phân tử 208,23 g / mol (khan)244,26 g / mol (dihydrat) Tỉ trọng 3,856 g / cm 3 (khan)3.0979 g / cm 3 (dihydrat) Độ nóng chảy 962 ° C (1.764 ° F; 1.235 K) (960 ° C, dihydrat) Điểm sôi 1.560 ° C (2.840 ° F; 1.830 K) 31,2 g / 100 mL (0 ° C)35,8 g / 100 mL (20 ° C)59,4 g / 100 mL (100 ° C) Độ hòa tan hòa tan trong metanol, không hòa tan trong ethanol, ethyl acetate
3. Một số phản ứng đặc trưng của Bari clorua
Phản ứng Phương trình phản ứng Hiện tượng Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4( ↓) Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với Na2CO3
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3 ↓
Xuất hiện kết tủa Bari Cacbonat màu trắng Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với AgNO3 BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl Xuất hiện kết tủa trắng Bạc clorua trong dung dịch Phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHCO3 2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O Xuất hiện kết tủa Bari Cacbonat màu trắng Phản ứng BaCl2 tác dụng với HCl HCl + BaCl2 → HCl2 + BaCl Phản ứng không có hiện tượng nhận biết đặc biệt Phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4 BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4↓ Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat Phản ứng BaCl2 tác dụng với K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓
Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat Phản ứng BaCl2 tác dụng với NaOH
BaCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Ba(OH)2
Kết tủa nhẹ Bari hidroxit trắng đục Điện phân dung dịch BaCl2
BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2
Thu được khí hidro ở catot và bari clorat ở anot Phản ứng BaCl2 tác dụng với CuSO4
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓
Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch Phản ứng BaCl2 tác dụng với KHSO4 BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓ Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa là bari sunfat
4. Điều chế bari clorua như thế nào?
Sản xuất chúng dựa trên quá trình điều chế từ bari hydroxit hoặc bari cacbonat, được tìm thấy trong tự nhiên với tên khoáng chất witherit.
Những muối cơ bản trên phản ứng với axit clohydric để tạo ra BaCl2 ngậm nước. Trên quy mô công nghiệp, chất này được sản xuất thông qua một quá trình hai bước từ khoáng vật barit (bari sulfat):
- Bước đầu tiên này đòi hỏi nhiệt độ cao:
BaSO4(s) + 4 C(s) → BaS(s) + 4 CO(g)
- Bước thứ hai yêu cầu các chất phản ứng ở trạng thái nóng chảy:
BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS
- BaCl2 sau đó có thể được lọc ra khỏi hỗn hợp bằng nước. Từ dung dịch bari clorua, phân tử ngậm 2 nước có thể được tách thành thành tinh thể trắng: BaCl2·2H2O
5. Ứng dụng trong đời sống, sản xuất
5.1 Ứng dụng trong nghiên cứu
Được sử dụng để giúp kiểm tra sự có mặt của ion sunfat.
5.2 Ứng dụng của bari clorua trong ngành công nghiệp
- Chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic hay trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép…
- Vai trò quan trọng trong sản xuất bột màu và trong sản xuất các muối bari khác.
- Trong sản xuất pháo hoa, BaCl2 được sử dụng để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên, chúng cũng bị hạn chế sử dụng vì chứa độc tính.
- BaCl2 còn được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột.
- Người ta sử dụng BaCl2 để loại bỏ CaSO4 trong nước hồ bơi.

Ứng dụng của BaCl2 trong ngành công nghiệp
6. Cách bảo quản bari clorua an toàn nhất
Để sử dụng hóa chất BaCl2 sao cho an toàn, hiệu quả nhất cần lưu ý khi bảo quản chúng như sau:
- Hóa chất BaCl2 cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
- Tránh bảo quản cũng như xử lý chúng bằng acid và các chất oxi hóa.
- Vì BaCl2 cùng với các muối bari hòa tan trong nước rất độc, nên cần lưu ý điều này.

Cách bảo quản BaCl2 an toàn nhất
Xem thêm:
- Mua Barium chloride BaCl2.2H2O 99%, Trung Quốc, 25kg/bao trên toàn quốc
- Gợi ý mua Barium chloride BaCl2 Trung Quốc chất lượng tại Hà Nội, HCM





