Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home chính tả

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O | CO2 + Ba(OH)2 ra BaCO3 (tỉ lệ 1:1)

by Tranducdoan
26/12/2025
in chính tả
0
Đánh giá bài viết

Phản ứng CO2 + Ba(OH)2 tỉ lệ 1 : 1 ra BaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Mục Lục Bài Viết

  1. CO2 + Ba(OH)2 → H2O + BaCO3 ↓

CO2 + Ba(OH)2 → H2O + BaCO3 ↓

1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng Ba(OH)2

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

kết tủa trắng

2. Điều kiện phản ứng CO2 ra Ba(OH)2

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

Sục khí CO2 qua ống nghiệm hoặc bình chứa dung dịch Ba(OH)2.

4. Hiện tượng hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

Xuất hiện kết tủa trắng bari carbonate (BaCO3). Tuy nhiên nếu sục đến dư CO2 thì kết tủa này sẽ tan dần theo phản ứng:

BaCO3↓ + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

5. Mở rộng bài toán CO2 tác dụng với kiềm

Xét bài toán sục CO2 sục vào dung dịch kiềm.

– Phương trình hóa học:

CO2 + 2OH- → CO32−+ H2O (1)

CO2 + OH- → HCO3− (2)

– Xét tỉ lệ: T=nOH−nCO2

+ Nếu T ≥ 2 : chỉ tạo muối CO32−

Bảo toàn nguyên tố C → nCO2=nCO32−

+ Nếu T ≤ 1 : chỉ tạo muối HCO3−

Bảo toàn nguyên tố H → nOH−=nHCO3−

+ Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối HCO3− và CO32−

Bảo toàn nguyên tố →nCO32−=nOH−−nCO2;nHCO3−=nCO2−nCO32−

– Để giải tốt bài toán này cần phối hợp thuần thục bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng:

+ mmuối = mKL+mCO32−+mHCO3−= m muối carbonate + m muối hydrocarbon?t (muối nào không có thì cho bằng 0).

– Nếu cation của dung dịch kiềm là Ba2+, Ca2+ thì so sánh với số mol CO32− với số mol cation Ba2+,Ca2+ để suy ra số mol kết tủa.

+ Trường hợp: nCO32−>nM2+⇒n↓=nM2+

+ Trường hợp: nCO32−<nM2+⇒n↓=nCO32−

– Nếu sau phản ứng, tiến hành cô cạn dung dịch thu được kết tủa thì dung dịch chứa hỗn hợp muối HCO3− và CO32−.

Ví dụ: Ba(HCO3)2→toBaCO3↓+CO2+H2O

6. Bài tập vận dụng minh họa

Câu 1. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

CO2 + BaCO3 ↓ + H2O → Ba(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Câu 2. Cho hỗn hợp gồm Na2O, BaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu đượcdung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là

A. MgO.

B. Mg(OH)2.

C. Al(OH)3.

D. BaCO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH-

BaO + H2O → Ba2+ + 2OH-

Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ba2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

Khi sục CO2 dư vào dd X:

CO2 + OH- → HCO3-

CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

Câu 3. Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ba(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. Al2O3

B. BaCl2

C. HCl

D. CO2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ba(OH)2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2;

+ Không hiện tượng: NaOH.

Phương trình phản ứng xảy ra

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

Câu 4. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?

A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

B. Mg(HCO3)2→ MgCO3 + CO2 + H2O

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động là do: Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O.

Phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực của nước mưa.

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Câu 5. Cho các khí: C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên?

A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4.

B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch Ba(OH)2 và quỳ tím ẩm.

D. Dung dịch Br2 và dung dịch Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Dẫn các khí trên qua dung dịch Br2 thấy hiện tượng:

Dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu là C4H6.

Phương trình hóa học:

C4H6 + 2Br2 → C4H6Br4.

Không thấy hiện tượng là CH4, CO2.

Dẫn khí CH4, CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 thấy hiện tượng:

Xuất hiện kết tủa trắng là CO2.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

Không có hiện tượng gì là CH4.

Câu 6. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:

A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30 g kết tủa.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nCaCO3= 20100= 0,2 mol

Phương trình hóa học

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x……….x………………………..x

Phương trình hóa học ta có

nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol

=> nCO2tt = nCO2/lt50%.100% = 0,4 mol

VCO2/tt= 0,4.22,4 = 8,96 lít

Ta có phương trình phản ứng hóa học

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

x………………x…………….x

Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒VCaOH2= 0,20,01= 20 lít

nCaCO3= 2x = 0,4 mol

⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g

Câu 7. Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:

A. 0,3

B . 0,4

C. 0,5

D. 0,6

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba(OH)2 → 0,03 mol BaSO3

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

BaSO3 + SO2 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)

Theo phương trình (1) nSO2 = 0,1.a mol; nBaSO3= 0,1.a mol

Theo phương trình (2) nBaSO3 = 0,1a – 0,03 mol =>nSO2 = 0,2a – 0,03 mol

Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4M

Câu 8. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?

A. 31,5 g

B. 21,9 g

C. 25,2 g

D. 17,9 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nCO2 = 0,2 mol

nNaOH = 0,25 mol

Ta thấy: 1< T < 2 nên tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3

Ta có các phương trình phản ứng

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

x ← x ← x (mol)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)

y ← 2y ← y (mol)

Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau

nCO2 = x + y = 0,2 (3)

nNaOH = x + 2y = 0,25 (4)

Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol)

Khối lượng muối khan thu được:

mNaHCO3+ mNa2CO3= 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam

Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C.

A. 1,5M

B. 3M

C. 2M

D. 1M

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nCO2= 0,7 mol

Gọi số mol của muối NaHCO3và Na2CO3 lần lượt là x và y

Ta có các phương trình phản ứng hóa học:

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

x ←x← x (mol)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)

y ←2y← y (mol)

Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau

<![if !vml]><![endif]>= x + y = 0,7 (3)

Khối lượng của muối là:

84x + 106y = 65.4 (4)

Giải hệ từ (3) và (4) ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol)

Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

Vậy nồng độ của 500ml ( tức 0,5 l) dung dịch NaOH là C = 10.5= 2M

Câu 10: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 9,85 gam

B. 9,65 gam

C. 10,05 gam

D. 10,85 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nCO2=0,2mol,nOH−=0,25mol,nBa2+=0,1mol

Ta thấy: 1< T = 1,25 < 2 => tạo cả muối HCO3− và CO32−

CO2+2OH−→CO32−+H2O0,1250,25→0,125CO2+ CO32−+H2O→2HCO3−0,075→0,075 →1,5

nCO32− =0,05mol<nBa2+

n↓=0,05mol

⇒ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g.

Câu 11: Sục 2,24 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X?

A. 15 g

B. 20 g

C. 10 g

D.10,6 g

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nCO2=0,1mol , nNaOH=0,2​mol⇒T=nOH−nCO2=2

=>Dung dịch X chỉ chứa 1 muối là Na2CO3­

⇒n=Na2CO3nCO2⇒m=Na2CO30,1.106=10,6gam

Câu 12. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 2,24 hoặc 6,72 lítHướng dẫn giải

Đáp án D

nCa(OH)2=0,2 ​mol ;​​ n↓CaCO3=0,1 mol

Trường hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3

⇒nCO2=n↓CaCO3=0,1 mol⇒VCO2=0,1.22,4=2,24 lit

Trường hợp 2: Tạo hỗn hợp 2 muối

Bảo toàn nguyên tố Ca : nCa(HCO3)2=nCa(OH)2−n↓CaCO3=0,1mol

Bảo toàn nguyên tố C ⇒nCO2=2nCa(HCO3)2+ n↓CaCO3=0,3mol

⇒VCO2=0,3.22,4=6,72 lit

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
  • Ba(OH)2 + SO2 → H2O + BaSO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2SO3 → Ba(HSO4)2
  • Ba(OH)2 + N2O5 → Ba(NO3)2 + H2O
  • 2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2
  • Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
  • Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
  • 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + Ba3(PO4)2
  • 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + BaHPO4
  • Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O
  • Ba(OH)2 + H2S → 2H2O + BaS
  • Ba(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ba(HS)2
  • Ba(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + K2CO3 → 2KOH + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2H2O + 2NH3 + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + NaHCO3 → H2O + NaOH + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + KHCO3 → H2O + KOH + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2KHCO3 → H2O + K2CO3 + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + NH4HCO3 → 2H2O + NH3 + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2NH4HCO3 → 2H2O + 2NH3 + Ba(HCO3)2
  • Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2H2O + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → H2O + 2BaCO3 ↓
  • 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 ↓
  • Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2 ↓
  • 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3 ↓
  • Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2 ↓
  • 3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 ↓
  • Ba(OH)2 + Cu(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Cu(OH)2 ↓
  • Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg(OH)2 ↓
  • Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 ↓
  • Ba(OH)2 + Zn(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Zn(OH)2 ↓
  • Ba(OH)2 + ZnCl2 → BaCl2 + Zn(OH)2 ↓
  • Ba(OH)2 + ZnSO4 → Zn(OH)2 + BaSO4 ↓
  • 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 ↓
  • 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2
  • 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
  • 3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Ba(NO3)2
  • 4Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
  • Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → 4H2O + Ba(AlO2)2
  • Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → 3H2 + Ba(AlO2)2
  • Ba(OH)2 + Al2O3 → H2O + Ba(AlO2)2
  • Ba(OH)2 + CrSO4 → Cr(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
  • 4Ba(OH)2 + 3Cr(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(CrO2)2
  • Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + K2SO4 → 2KOH + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + Cs2SO4 → 2CsOH + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + 2KHSO4 → 2H2O + K2SO4 ↓ + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + Ba(HSO4)2 → 2H2O + 2BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + CaSO4 ↓ + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + Na2SO3 → 2NaOH + BaSO3 ↓
  • Ba(OH)2 + K2SO3 → 2KOH + BaSO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → 2H2O + Na2SO3 + BaSO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2KHSO3 → 2H2O + K2SO3 + BaSO3 ↓
  • Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3 ↑ + BaSO4 ↓
  • Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2H2O + 2NH3 ↑
  • Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2NH3 ↑
  • Ba(OH)2 + (NH2)2CO → 2NH3 ↑ + BaCO3 ↓
  • Ba(OH)2 + 2NH4ClO3 → 2H2O + 2NH3 ↑ + Ba(ClO3)2
  • Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
  • Ba(OH)2 + NH4HSO4 → 2H2O + NH3 ↑ + BaSO4 ↓
  • 3Ba(OH)2 + 2Na3PO4 → 6NaOH + Ba3(PO4)2 ↑
  • 3Ba(OH)2 + 2K3PO4 → 6KOH + Ba3(PO4)2 ↓
  • 3Ba(OH)2 + 2NaH2PO4 → 2NaOH + Ba3(PO4)2 ↓
  • 3Ba(OH)2 + 2KH2PO4 → 2KOH + Ba3(PO4)2 ↓
  • 3Ba(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2 ↓
  • 6Ba(OH)2 + 3Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2 ↓
  • Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ag2O ↓ + Ba(NO3)2 + H2O
  • 2Ba(OH)2 + K2Cr2O7 → H2O + 2KOH + 2BaCrO4 ↓
  • Ba(OH)2 + K2CrO4 → 2KOH + BaCrO4 ↓
  • 3Ba(OH)2 + XeO3 → 3H2O + Ba3XeO6
  • Ba(OH)2 + 2CH3CH(NH3Cl)COOH → (CH3CH(NH3Cl)COO)2Ba + 2H2O
  • Ba(OH)2 + 2CH3COOH → 2H2O + (CH3COO)2Ba
  • Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba
  • Ba(OH)2 + H2O2 → 2H2O + BaO2
  • Ba(OH)2 + Ba(HS)2 → 2H2O + BaS
  • Ba(OH)2 + Fe(CO)5 → BaCO3 ↓ + H2Fe(CO)4
  • 6Ba(OH)2 + 6I2 → 6H2O + Ba(IO3)2 + 5BaI2
  • 2Ba(OH)2 + KAl(SO4)2 → Al(OH)3 + KOH + 2BaSO4 ↓
  • Phản ứng nhiệt phân: Ba(OH)2 → BaO + H2O
Previous Post

Tự ái là gì? Tự ái trong công việc, nguyên nhân & cách khắc phục

Next Post

Album ảnh trai đẹp 2K9 (2009) – Sức hút ham học hỏi và tò mò

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Dời lịch hay rời lịch? Hé lộ ngay từ nào đúng chính tả nè!

by Tranducdoan
27/12/2025
0
0

Dời lịch hay rời lịch - đây là từ đúng? Rất đơn giản: dời lịch là lựa chọn chính xác....

FeSO4 + Cl2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3 | FeSO4 ra Fe2(SO4)3 | FeSO4 ra FeCl3 | Cl2 ra FeCl3

by Tranducdoan
27/12/2025
0
0

Phản ứng FeSO4 + Cl2 hay FeSO4 ra Fe2(SO4)3 hoặc FeSO4 ra FeCl3 hoặc Cl2 ra FeCl3 thuộc loại phản...

“Bà trùm Hoa hậu” Phạm Kim Dung: Không ngồi chễm chệ an toàn ở giữa ghế | Sen Vang

by Tranducdoan
27/12/2025
0
0

Người ta gọi chị là “bà trùm Hoa hậu” bởi những đóng góp to lớn của chị cho nhan sắc...

Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 trước yêu cầu sửa đổi

by Tranducdoan
27/12/2025
0
0

1. Vấn đề áp dụng tập quán trong quan hệ hôn nhân và gia đình Tại Lời nói đầu của...

Load More
Next Post

Album ảnh trai đẹp 2K9 (2009) – Sức hút ham học hỏi và tò mò

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Dời lịch hay rời lịch? Hé lộ ngay từ nào đúng chính tả nè!

27/12/2025

FeSO4 + Cl2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3 | FeSO4 ra Fe2(SO4)3 | FeSO4 ra FeCl3 | Cl2 ra FeCl3

27/12/2025

Chú Đại bi 84 biến (bản cập nhật dễ đọc, dễ nhìn)

27/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.