Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Toán tổng hợp

Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

by Tranducdoan
27/12/2025
in Toán tổng hợp
0
Đánh giá bài viết

Bài viết hướng dẫn phương pháp xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu nón – trụ – cầu đăng tải trên TOANMATH.com.

Phương pháp: Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: + Xác định trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy ($d$ là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy). + Xác định mặt phẳng trung trực $left( P right)$ của một cạnh bên (hoặc trục $Delta $ của của đường tròn ngoại tiếp một đa giác của mặt bên). + Giao điểm $I$ của $left( P right)$ và $d$ (hoặc của $Delta $ và $d$) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. + Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là độ dài đoạn thẳng nối tâm $I$ với một đỉnh của hình chóp.

Nhận xét: Hình chóp có đáy hoặc các mặt bên là các đa giác không nội tiếp được đường tròn thì hình chóp đó không nội tiếp được mặt cầu.

Ta xét một số dạng hình chóp thường gặp và cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó. Dạng 1. Hình chóp có các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng $AB$ dưới một góc vuông. Phương pháp: + Tâm: Trung điểm của đoạn thẳng $AB$. + Bán kính: $R=frac{AB}{2}$.

Ví dụ: • Hình chóp $S.ABC$ có đường cao $SA$, đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B.$

Ta có $widehat {SAC} = widehat {SBC} = {90^o}$, suy ra $A,B$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông. Khi đó, mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ có: + Tâm $I$ là trung điểm của $SC.$ + Bán kính: $R = frac{{SC}}{2}.$

• Hình chóp $S.ABCD$ có đường cao $SA$, đáy $ABCD$ là hình chữ nhật.

Ta có $widehat {SAC} = widehat {SBC} = widehat {SDC} = {90^o}$, suy ra $A,B,D$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông. Khi đó, mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$ có: + Tâm $I$ là trung điểm của $SC.$ + Bán kính: $R = frac{{SC}}{2}.$

Ví dụ 1: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $left( ABC right)$ và $SC=2a$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.

Ta có: $left{ begin{array}{l} BC bot AB BC bot SA left( {SA bot left( {ABC} right)} right) end{array} right.$ $ Rightarrow BC bot left( {SAB} right)$ $ Rightarrow BC bot SB.$ $SA bot left( {ABC} right)$ $ Rightarrow SA bot AC.$ Suy ra: Hai điểm $A$, $B$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông. Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ là: $R = frac{{SC}}{2} = a.$

Ví dụ 2: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$là hình vuông tại, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $left( ABCD right)$ và $SC=2a$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.

Ta có: $left{ begin{array}{l} BC bot AB BC bot SA end{array} right.$ $ Rightarrow BC bot left( {SAB} right)$ $ Rightarrow BC bot SB.$ Chứng minh tương tự ta được: $CD bot SD.$ $SA bot left( {ABCD} right)$ $ Rightarrow SA bot AC.$ Suy ra: Ba điểm $A$, $B$, $D$ cùng nhìn $SC$ dưới một góc vuông. Vậy bán kính mặt cầu là $R=frac{SC}{2}=a.$

Dạng 2. Hình chóp đều. Phương pháp: • Hình chóp tam giác đều $S.ABC$:

• Hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$:

Gọi $O$ là tâm của đáy $Rightarrow SO$ là trục của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Trong mặt phẳng xác định bởi $SO$ và một cạnh bên, chẳng hạn như $text{mp}left( SAO right)$, ta vẽ đường trung trực của cạnh $SA$ và cắt $SO$ tại $I$ $Rightarrow I$ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Ta có: $Delta SNI ∼ Delta SOA$ $ Rightarrow frac{{SN}}{{SO}} = frac{{SI}}{{SA}}$, suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là: $R = IS = frac{{SN.SA}}{{SO}} = frac{{S{A^2}}}{{2SO}}.$

Ví dụ 3: Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tam giác đều $S.ABC$, biết các cạnh đáy có độ dài bằng $a$, cạnh bên $SA=asqrt{3}$.

Gọi $O$ là tâm của tam giác đều $ABC$, ta có $SObot left( ABC right)$ nên $SO$ là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$. Gọi $N$ là trung điểm của $SA$, trong $mpleft( SAO right)$ kẻ trung trực của $SA$ cắt $SO$ tại $I$ thì $IS$ = $IA$ = $IB$ = $IC$ nên $I$ chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$. Bán kính mặt cầu là $R=SI$. Vì hai tam giác $SNI$ và $SOA$ đồng dạng nên ta có $frac{SN}{SO}=frac{SI}{SA}$. Suy ra $R=SI=frac{SN.SA}{SO}$ $=frac{S{{A}^{2}}}{2SO}=frac{3asqrt{6}}{8}$. Mà $AO=frac{2}{3}frac{asqrt{3}}{2}=frac{asqrt{3}}{3}$, $SO=sqrt{S{{A}^{2}}-A{{O}^{2}}}=frac{2asqrt{6}}{3}$. Nên $R=SI=frac{3asqrt{6}}{8}$.

Ví dụ 4: Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên bằng $2a$.

Gọi $O$ là tâm đáy thì $SO$ là trục của hình vuông $ABCD$. Gọi $N$ là trung điểm của $SD$, trong $mp(SDO)$ kẻ trung trực của đoạn $SD$ cắt $SO$ tại $I$ thì $IS = IA = IB = IC = ID$ nên $I$ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$. Bán kính mặt cầu là $R=SI$. Ta có: $Delta SNI ∼ Delta SOD$ $ Rightarrow frac{{SN}}{{SO}} = frac{{SI}}{{SD}}$ $ Rightarrow R = SI = frac{{SD.SN}}{{SO}} = frac{{S{D^2}}}{{2SO}}.$ Mà $S{O^2} = S{D^2} – O{D^2}$ $ = 4{a^2} – frac{{{a^2}}}{2} = frac{{7{a^2}}}{2}$ $ Rightarrow SO = frac{{asqrt 7 }}{{sqrt 2 }}.$ Vậy $R = frac{{S{D^2}}}{{2SO}} = frac{{2asqrt {14} }}{7}.$ [ads] Dạng 3. Hình chóp có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy. Phương pháp: Cho hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ có cạnh bên $SAbot left( {{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}} right)$ và đáy ${{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ nội tiếp được trong đường tròn tâm $O$. Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ được xác định như sau: + Từ tâm $O$ ngoại tiếp của đường tròn đáy, ta vẽ đường thẳng $d$ vuông góc với $mpleft( {{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}} right)$ tại $O$. + Trong $mpleft( d,S{{A}_{1}} right)$, ta dựng đường trung trực $Delta $ của cạnh $SA$, cắt $S{{A}_{1}}$ tại $N$, cắt $d$ tại $I$. + Khi đó: $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, bán kính $R=I{{A}_{1}}=I{{A}_{2}}=…=I{{A}_{n}}=IS$. + Tìm bán kính: Ta có: $MIO{A_1}$ là hình chữ nhật, xét $Delta M{A_1}I$ vuông tại $M$ có: $R = {A_1}I = sqrt {M{I^2} + M{A_1}^2} $ $ = sqrt {{A_1}{O^2} + {{left( {frac{{S{A_1}}}{2}} right)}^2}} .$

Ví dụ 5: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy, $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, biết $AB=6a$, $AC=8a$, $SA=10a$. Tìm bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.

Gọi $O$ là trung điểm của cạnh $BC$. Suy ra $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ vuông tại $A$. Dựng trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$; trong mặt phẳng $left( SA,d right)$ vẽ trung trực cạnh $SA$ và cắt $d$ tại $I$. Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ và bán kính $R=IA=IB=IC=IS$. Ta có tứ giác $NIOA$ là hình chữ nhật. Xét tam giác $NAI$ vuông tại $N$ có: $R = IA = sqrt {N{I^2} + N{A^2}} $ $ = sqrt {A{O^2} + {{left( {frac{{SA}}{2}} right)}^2}} $ $ = sqrt {{{left( {frac{{BC}}{2}} right)}^2} + {{left( {frac{{SA}}{2}} right)}^2}} $ $ = sqrt {frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{4} + {{left( {frac{{SA}}{2}} right)}^2}} $ $ = 5asqrt 2 .$

Ví dụ 6: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy, $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $a$, $SA=2a$. Tìm bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.

Gọi $O$ là trọng tâm của tam giác $ABC$. Suy ra $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều $ABC$. Dựng trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$; trong mặt phẳng $left( SA,d right)$ vẽ trung trực cạnh $SA$ và cắt $d$ tại $I$. Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ và bán kính $R=IA=IB=IC=IS$. Ta có tứ giác $NIOA$ là hình chữ nhật. Xét tam giác $NAI$ vuông tại $N$ có: $R = IA = sqrt {N{I^2} + N{A^2}} $ $ = sqrt {A{O^2} + {{left( {frac{{SA}}{2}} right)}^2}} $ $ = sqrt {{{left( {frac{2}{3} cdot frac{{asqrt 3 }}{2}} right)}^2} + {{left( {frac{{2a}}{2}} right)}^2}} $ $ = frac{{2asqrt 3 }}{3}.$

Ví dụ 7: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy, $ABC$ là tam giác cân tại $A$ và $AB=a$, $widehat{BAC}=120^o $, $SA=2a$. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.

Gọi $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác $ABC$. Dựng trục $d$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$; trong mặt phẳng $left( SA,d right)$ vẽ trung trực cạnh $SA$ và cắt $d$ tại $I$. Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ và bán kính $R=IA=IB=IC=IS$. Mặt khác, ta có: ${S_{ABC}} = frac{1}{2}AB.AC.sin A$ $ = frac{{{a^2}sqrt 3 }}{4}$ và $BC = sqrt {A{B^2} + A{C^2} – 2AB.AC.cos {rm{A}}} $ $ = asqrt 3 .$ $OA$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ nên $OA = frac{{AB.BC.CA}}{{4{S_{ABC}}}} = a.$ Tứ giác $NIOA$ là hình chữ nhật nên $NI=OA=a$. Xét tam giác $NAI$ vuông tại $N$ có: $R = IA = sqrt {N{I^2} + N{A^2}} $ $ = sqrt {A{O^2} + {{left( {frac{{SA}}{2}} right)}^2}} $ $ = sqrt {{a^2} + {a^2}} = asqrt 2 .$

Dạng 4. Hình chóp có mặt bên vuông góc với mặt phẳng đáy. Đối với dạng toán này thì mặt bên vuông góc thường là tam giác vuông, tam giác cân hoặc tam giác đều. Phương pháp: + Xác định trục $d$ của đường tròn đáy. + Xác định trục $Delta $ của đường tròn ngoại tiếp mặt bên vuông góc với đáy. + Giao điểm $I$ của $d$ và $Delta $ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.

Xét hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}cdots {{A}_{n}}$ có mặt bên vuông góc với mặt đáy, không mất tính quát ta giả sử mặt bên $left( S{{A}_{1}}{{A}_{2}} right)$ vuông góc với mặt đáy và $Delta S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$ là tam giác vuông hoặc tam giác cân hoặc tam giác đều. Gọi ${{O}_{1}}$ và ${{O}_{2}}$ lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác ${{A}_{1}}{{A}_{2}}cdots {{A}_{n}}$ và tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$. Dựng $d$ và $Delta $ lần lượt là trục đường tròn ngoại tiếp đa giác ${{A}_{1}}{{A}_{2}}cdots {{A}_{n}}$ và tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$. Gọi $I$ là giao điểm của $d$ và $Delta $ thì $I$ cách đều các đỉnh ${{A}_{1}}$, ${{A}_{2}}$, …, ${{A}_{n}}$ và $S$ nên $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}cdots {{A}_{n}}$. Ta có tứ giác ${{O}_{2}}I{{O}_{1}}H$ là hình chữ nhật; $SI=R$ là bán kính mặt cầu ngoại tiếp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}cdots {{A}_{n}}$; $S{{O}_{2}}={{R}_{b}}$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$; ${{A}_{1}}{{O}_{1}}={{R}_{đ}}$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác ${{A}_{1}}{{A}_{2}}cdots {{A}_{n}}$. Tam giác $S{{O}_{2}}I$ vuông tại ${{O}_{2}}$ nên: $SI = sqrt {SO_2^2 + {O_2}{I^2}} $ $ = sqrt {SO_2^2 + {O_1}{H^2}} .$ Tam giác ${{A}_{1}}{{O}_{1}}H$ vuông tại $H$ nên: ${O_1}{H^2} = {O_1}A_1^2 – {A_1}{H^2}.$ Do đó: $SI = sqrt {SO_2^2 + {O_1}A_1^2 – {A_1}{H^2}} .$ Mặt khác, nếu tam giác $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$ vuông tại $S$ thì ${{O}_{2}}equiv H$ và trùng với trung điểm ${{A}_{1}}{{A}_{2}}$ hoặc $S{{A}_{1}}{{A}_{2}}$ là tam giác cân tại $S$ hoặc đều thì ta cũng có $H$ trùng với trung điểm ${{A}_{1}}{{A}_{2}}$ nên ${{A}_{1}}H=frac{{{A}_{1}}{{A}_{2}}}{2}$. Suy ra $SI = sqrt {SO_2^2 + {O_1}A_1^2 – {{left( {frac{{{A_1}{A_2}}}{2}} right)}^2}} .$ Hay $R = sqrt {{R_b}^2 + {R_đ}^2 – frac{{{partial ^2}}}{4}} $, với $partial $ là độ dài cạnh cạnh chung của mặt bên vuông góc với đáy.

Ví dụ 8: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$. Mặt bên $left( SAB right)bot left( ABC right)$ và $Delta SAB$ đều cạnh bằng $1$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.

Gọi $H$, $M$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $AC$. Ta có $M$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $Delta ABC$ (do $MA=MB=MC$). Dựng $d$ là trục đường tròn ngoại tiếp $Delta ABC$ ($d$ qua $M$ và song song $SH$). Gọi $G$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $Delta SAB$ và $Delta $ là trục đường tròn ngoại tiếp $Delta SAB$, $Delta $ cắt $d$ tại $I$. Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$. Suy ra bán kính $R=SI$. Xét $Delta SGI$, suy ra $SI=sqrt{G{{I}^{2}}+S{{G}^{2}}}$. Mà $SG=frac{1}{sqrt{3}}$; $GI=HM=frac{1}{2}AC=frac{1}{2}$. Nên $R=SI=sqrt{frac{1}{3}+frac{1}{4}}=frac{sqrt{21}}{6}$.

Ví dụ 9: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $1$, mặt bên $SAB$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích $V$ của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.

Gọi $M$ là trung điểm của $AB$ thì $SMbot AB$ (vì tam giác $SAB$ đều). Mặt khác do $left( SAB right)bot (ABC)$ nên $SMbot (ABC)$. Tương tự: $CMbot (SAB)$. Gọi $G$ và $K$ lần lượt là tâm của các tam giác $ABC$ và $SAB$. Trong mặt phẳng $(SMC)$, kẻ đường thẳng $Gxtext{//}SM$ và kẻ đường thẳng $Kybot SM$. Gọi $O=Gxcap Ky$, thì ta có: $left{ begin{array}{l} OG bot (SAB) OK bot (ABC) end{array} right.$ Suy ra $OG,OK$ lần lượt là trục của tam giác $ABC$ và $SAB$. Do đó ta có: $OA=OB=OC=OD=OS$ hay $O$ chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$. Tứ giác $OKMN$ là hình chữ nhật có $MK=MG=frac{sqrt{3}}{6}$ nên $OKMN$ là hình vuông. Do đó $OK=frac{sqrt{3}}{6}$. Mặt khác $SK=frac{sqrt{3}}{3}$. Xét tam giác $SKO$ vuông tại $K$ có $OS = sqrt {O{K^2} + S{K^2}} $ $ = sqrt {frac{3}{{36}} + frac{3}{9}} = frac{{sqrt {15} }}{6}.$ Suy ra bán kính mặt cầu cần tìm là $R=OS=frac{sqrt{15}}{6}$. Vậy thể tích khối cầu cần tìm là: $V = frac{4}{3}pi {R^3}$ $ = frac{4}{3}pi .{left( {frac{{sqrt {15} }}{6}} right)^3}$ $ = frac{{5sqrt {15} pi }}{{54}}.$

Previous Post

Tết Nguyên đán 2023 vào ngày nào? Đếm ngược đến Tết Nguyên đán 2023

Next Post

Top 50 Đề thi Toán 7 Học kì 1 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Top 50 Đề thi Toán 6 Giữa kì 2 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

by Tranducdoan
28/12/2025
0
0

Bộ Đề thi Giữa kì 2 Toán 6 năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới sách mới Kết...

Các Chuyên Đề Vật Lý 12 (Full 2 Tập) PDF – Thầy Vũ Hoàng Quân

by Tranducdoan
28/12/2025
0
0

Các Chuyên Đề Vật Lý 12 (Full 2 Tập) PDF - Thầy Vũ Hoàng Quân Khám phá ngay Các Chuyên...

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

by Tranducdoan
28/12/2025
0
0

Với giải bài tập Toán 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác sách Kết nối tri thức hay...

Top 50 Đề thi Toán 11 Học kì 1 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

by Tranducdoan
28/12/2025
0
0

Trọn bộ 50 đề thi Toán 11 Học kì 1 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức,...

Load More
Next Post

Top 50 Đề thi Toán 7 Học kì 1 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Cảm nhận bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Sơ đồ tư duy) Dàn ý & 13 bài cảm nhận Tây Tiến

28/12/2025

Top 50 Đề thi Toán 6 Giữa kì 2 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

28/12/2025

Vì sao nhiều bạn trẻ giỏi chọn Trường đại học Quốc tế Miền Đông?

28/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.