Bài viết tổng hợp về Căn bậc hai với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tổng hợp về Căn bậc hai.
Bài tập tổng hợp về Căn bậc hai (có lời giải chi tiết)
(199k) Xem Khóa học Toán 9 KNTTXem Khóa học Toán 9 CDXem Khóa học Toán 9 CTST
Bài 1: Tìm x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:
Bài 3: Giải các phương trình sau:
Bài 4: Chứng minh rằng:
√2 + √6 + √12 + √20 + √30 + √42 < 24
Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Bài 6: Rút gọn biểu thức A
Bài 7: Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức M;
b) Tìm các giá trị của x để M = 4.
Bài 8: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức:
Bài 9: Tìm x, để
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài 1:
a) x < 9 b) x ∈ R c)-3 ≤ x ≤ 3
Bài 2:
a) √10 – 3 b) √5 – 2
c) 6 – 2x – |x – 3|=
Bài 3:
a) x = 3 hoặc x = 7
b) x = 1
Bài 4:
√2 + √6 + √12 + √20 + √30 + √42 < √2,25 + √6,25 + √12,25 + √20,25 + √30,25 + √42,25 = 24
Bài 5:
a) Giá trị lớn nhất của A là √3 khi x = 0
b) Giá trị lớn nhất của B là 2 khi x = 1/3
c) Giá trị lớn nhất của C là 6 khi x = -1/2
Bài 6:
ĐKXĐ: x ≠ 0
Với x ≥ 2, A trở thành:
Với 0 < x < 2, A trở thành:
Với x < 0, A trở thành:
Vậy
Bài 7:
Nếu x ≥ 3 thì M = 5x – (x – 3) = 4x + 3
Nếu x < 3 thì M = 5x + (x – 3) = 6x – 3
b) Ta xét 2 trường hợp
+ M = 4 ⇔ 4x + 3 = 4 ⇔ x = 1/4 (không thỏa mãn x ≥ 3)
+ M = 4 ⇔ 6x – 3 = 4 ⇔ x = 7/6 (thỏa mãn x < 3)
Bài 8:
a) Giá trị nhỏ nhất của A = 3/5 khi x = 1
Vậy Giá trị nhỏ nhất của B là 2, đạt được khi
⇔ 3 ≤ x ≤ 11
Bài 9:
Vì vế trái không âm nên vế phải
Do x2 + 1 > 0 ∀x ∈ R nên 2x + 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ -1/2
⇔ 2x + 1 = (x2 + 1)(2x + 1)
⇔ (2x + 1)[1 -(x2 + 1)] = 0
Vậy
Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:
- Lý thuyết Căn bậc hai
- Dạng 1: So sánh căn bậc hai số học
- Dạng 2: Tìm điều kiện để √A có nghĩa
- Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai (dạng √(A2))
- Dạng 4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức chứa căn
- Bài tập tổng hợp về Căn bậc hai (có lời giải chi tiết)
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án





