1. Giấu hay dấu là gì?
Giấu hay dấu đều là từ có nghĩa nên thường gây nhầm lẫn với người viết. Để phân biệt dấu hay giấu từ nào đúng thì cần căn cứ vào từng ngữ cảnh. Trước hết ta cùng phân biệt nghĩa từ giấu và dấu nhé.
1.1. Dấu là gì?
Theo từ điển tiếng Việt, dấu là danh từ có nghĩa như sau:
-
Cái còn lưu lại của sự vật, sự việc đã qua, qua đó có thể nhận ra sự vật, sự việc ấy. Ví dụ chúng ta nói: Dấu vân tay, dấu giày… Lúc này từ dấu đồng nghĩa với từ vết, lốt. Trong truyện Kiều có câu: “Đè chừng ngọn gió lần theo, Dấu giày từng bước in rêu rành rành”.
-
Cái được định ra theo quy ước (thường bằng kí hiệu) để ghi nhớ hoặc làm hiệu cho biết điều gì. Ví dụ chúng ta nói: Dấu chấm câu, dấu chữ thập đỏ trên xe cứu thương…
-
Hình thường có chữ, được in trên giấy tờ để làm bằng, làm tin về một danh nghĩa nào đó. Ví dụ chúng ta nói: thư được đóng dấu bưu điện, xin dấu xác nhận độc thân…
1.2. Giấu là gì?
Nếu dấu là danh từ, thì từ giấu lại là động từ có nghĩa như sau:
-
Để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy, không thể tìm ra được. Ví dụ chúng ta nói: giấu tiền, giấu dao dưới gối…
-
Giữ kín, không muốn cho người ta biết. Ví dụ chúng ta nói: Tôi yêu em nhưng phải giấu tình cảm của mình, hắn giấu tung tích, đồ giấu dốt
Như vậy giấu hay dấu đều có nghĩa như dấu là danh từ, còn giấu là động từ. Chúng ta có thể nhớ ví dụ sau để phân biệt hai từ này: Chị kế toán giấu con dấu khiến giám đốc không tìm ra được. >>>Xem thêm: Chỉnh chu hay chỉn chu đúng?
2. Bảng phân biệt dấu hay giấu chi tiết
Để phân biệt giấu hay dấu thì chúng ta cần căn cứ vào từng ngữ cảnh. Ví dụ chúng ta phải nói “giấu giếm” chứ không phải “dấu diếm”, “giấu bài” chứ không phải “dấu bài”… Bảng tổng hợp sau của Hỏi đáp tiếng Nghệ Tĩnh sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này.
Thắc mắc thường gặp
Đáp án đúng
dấu diếm hay giấu giếm
giấu giếm
che dấu hay che giấu
che giấu
giấu diếm hay dấu diếm
cả 2 đều sai, giấu giếm mới đúng
yêu dấu hay yêu giấu
yêu dấu
che giấu hay che dấu
che giấu
giấu đồ hay dấu đồ
giấu đồ
ẩn dấu hay ẩn giấu
ẩn giấu
dấu tên hay giấu tên
giấu tên (không cho biết)
cất dấu hay cất giấu
cất giấu
dấu kín hay giấu kín
giấu kín
giấu đi hay dấu đi
giấu đi
chôn giấu hay chôn dấu
chôn giấu
dấu bài hay giấu bài
giấu bài
giấu nghề hay dấu nghề
giấu nghề
giấu tay hay dấu tay
giấu tay (ném đá giấu tay)
chính tả từ không dấu hay là không giấu
không dấu (dấu câu)
dấu kỹ hay giấu kỹ
giấu kỹ
dấu trong lòng hay giấu trong lòng
giấu trong lòng
dấu vết hay giấu vết
dấu vết
lỗi chính tả nuôi dấu hay nuôi giấu
nuôi giấu (nuôi giấu cán bộ cách mạng)
viết chính tả thế nào dấu diếm hay giấu giếm
giấu giếm
viết lưu giấu hay lưu dấu
lưu dấu
đóng dấu hay đóng giấu
đóng dấu
giấu dép hay dấu dép
dấu dép (còn giấu dép là đem giấu kín đôi dép đi)
giấu quần hay dấu quần
giấu quần (phong cách thời trang giấu quần)
dấu hiệu hay giấu hiệu
dấu hiệu
3. Vì sao nhiều người nhầm lẫn giấu và dấu? Làm sao để nhớ?
Tương tự giơ hay dơ thì giấu hay dấu là cặp từ thường gây nhầm lẫn với người viết. Lý do nhầm lẫn có thể như sau:
-
Dấu hay giấu đều là từ có nghĩa. Trong đó “dấu” là danh từ, còn “giấu” là động từ. Hơn thế hai từ này phát âm giống nhau, khi nói chúng ta không thể phân biệt được.
-
D và g là cặp chữ cái có nhiều từ gây nhầm lẫn trong tiếng Việt nhất. Ví dụ, cặp từ dì hay gì cũng rất dễ gây nhầm lẫn với người viết.
-
Báo chí, mạng xã hội viết sai nhiều nên người viết cứ thế viết theo dẫn đến lỗi sai cơ bản này.
Vậy cần làm gì để phân biệt giấu hay dấu? Thưa bạn đọc, chỉ cần chúng ta nhớ: Dấu là danh từ, giấu là động từ – như vậy khi viết chúng ta sẽ phân biệt được chính xác. Hãy nhớ lại ví dụ sau đây nhé: Con dấu giấu ở trong tủ. Hy vọng qua bài viết này bạn đọc đã phân biệt được giấu hay dấu trong từng ngữ cảnh. Nếu còn thắc mắc nào khác bạn có thể nhắn tin hoặc để lại bình luận dưới bài viết này nhé!
Tổng hợp bởi Nghengu.vn





