Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Toán tổng hợp

35 bài tập hệ thức lượng trong tam giác có hướng dẫn

by Tranducdoan
29/12/2025
in Toán tổng hợp
0
Đánh giá bài viết

Hệ thức lượng trong tam giác là một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 10, giúp học sinh nắm vững mối quan hệ giữa các cạnh, góc và đường cao trong tam giác. Nắm chắc kiến thức này sẽ hỗ trợ giải nhanh các bài toán hình học và vận dụng trong nhiều dạng đề thi. Bài viết này tổng hợp 35 bài tập hệ thức lượng trong tam giác kèm hướng dẫn chi tiết, giúp các em vừa rèn kỹ năng vừa củng cố lý thuyết một cách hiệu quả.

Mục Lục Bài Viết

  1. Nhắc lại công thức hệ thức lượng trong tam giác
    1. a. Định lí cosin
    2. b. Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác
    3. c. Định lí sin
    4. d. Công thức diện tích tam giác
  2. Bài tập hệ thức lượng trong tam giác

Nhắc lại công thức hệ thức lượng trong tam giác

a. Định lí cosin

Trong một tam giác bất kì, bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai góc còn lại trừ đi hai lần tích của hai cạnh đó nhân với cosin của góc xen giữa chúng.

Ta có hệ thức sau:

(a^2=b^2+c^2-2.b.c.coshat{A})

(b^2=a^2+c^2-2.a.c.coshat{B})

(c^2=a^2+b^2-2a.b.coshat{C})

b. Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác

Cho tam giác ABC có cạnh AB = c, AC = b, BC = a. Gọi độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B, C của tam giác ABC là: (m_a,m_b,m_c) ta có:

(m_a^2=frac{b^2+c^2}{2}-frac{a^2}{4})

m^2_b=dfrac{a^2+c^2}{2}-dfrac{b^2}{4}(m^2_b=dfrac{a^2+c^2}{2}-dfrac{b^2}{4})

m^2_c=dfrac{b^2+a^2}{2}-dfrac{c^2}{4}(m^2_c=dfrac{b^2+a^2}{2}-dfrac{c^2}{4})

c. Định lí sin

Trong tam giác ABC bất kì, tỉ số giữa cạnh và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác, nghĩa là:

frac{a}{sin A}=frac{b}{sin B}=frac{c}{sin C}=2R(frac{a}{sin A}=frac{b}{sin B}=frac{c}{sin C}=2R)

Với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

d. Công thức diện tích tam giác

Giả sử (h_a,h_b,h_c) là các đường cao lần lượt kẻ từ đỉnh A, B, C của tam giác ABC.

Diện tích tam giác ABC được tính theo một trong các công thức sau:

(begin{align} & S=frac{1}{2}.{{h}_{a}}.BC=frac{1}{2}{{h}_{b}}.AC=frac{1}{2}{{h}_{c}}.AB & S=frac{1}{2}a.b.sin widehat{C}=frac{1}{2}a.c.sin widehat{B}=frac{1}{2}c.b.sin widehat{A} & S=frac{a.b.c}{4.R} & S=p.r & S=sqrt{p.left( p-a right)left( p-b right)left( p-c right)} end{align})

Với p là nửa chu vi của tam giác ABC, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Bài tập hệ thức lượng trong tam giác

Bài 1. Cho ΔABC có AB = 12, BC = 15, AC = 13

a. Tính số đo các góc của ΔABC

b. Tính độ dài các đường trung tuyến của ΔABC

c. Tính diện tích tam giác ABC, bán kính đường tròn nội tiếp, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

d. Tính độ dài đường cao nối từ các đỉnh của tam giác ABC

Hướng dẫn giải

a. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:

(begin{align} & A{{B}^{2}}=A{{C}^{2}}+B{{C}^{2}}-2AC.BC.cos widehat{ACB} & Leftrightarrow {{12}^{2}}={{13}^{2}}+{{15}^{2}}-2.13.15.cos widehat{ACB} & Leftrightarrow cos widehat{ACB}=frac{25}{39}Rightarrow widehat{ACB}approx {{50}^{0}}7′ end{align})

(begin{align} & A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}-2AB.BC.cos widehat{ABC} & Leftrightarrow {{13}^{2}}={{12}^{2}}+{{15}^{2}}-2.12.15.cos widehat{ABC} & Leftrightarrow cos widehat{ABC}=frac{5}{9}Rightarrow widehat{ABC}approx {{56}^{0}}15′ end{align})

Ta có tổng 3 góc của một tam giác là ({{360}^{0}})

(Rightarrow widehat{BAC}=180-{{50}^{0}}7′-{{56}^{0}}15’={{73}^{0}}38′)

b. Ta có: (A{{M}^{2}}={{m}_{a}}^{2}=frac{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}{2}-frac{B{{C}^{2}}}{4}=frac{{{12}^{2}}+{{13}^{3}}}{2}-frac{{{15}^{2}}}{4}=frac{401}{4})

(Rightarrow AM=frac{sqrt{401}}{2})

Tương tự ta tính được:

(left{ begin{matrix} {{m}_{b}}=sqrt{dfrac{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}{2}-dfrac{A{{C}^{2}}}{4}}=dfrac{sqrt{569}}{2} {{m}_{c}}=sqrt{dfrac{A{{C}^{2}}+B{{C}^{2}}}{2}-dfrac{A{{B}^{2}}}{4}}=sqrt{161} end{matrix} right.)

c. Để tính được diện tích một cách chính xác nhất ta sẽ áp dụng công thức Hê – rông

– Nửa chu vi tam giác ABC: (p=frac{AB+AC+BC}{2}=frac{12+13+15}{2}=20)

– Diện tích tam giác ABC: (S=sqrt{pleft( p-AB right)left( p-AC right)left( p-BC right)}=20sqrt{14})

– Bán kính đường tròn ngoại tiếp R của tam giác ABC:

({{S}_{ABC}}=frac{AB.AC.BC}{4.R}Rightarrow R=dfrac{AB.AC.BC}{4.{{S}_{ABC}}}=frac{12.13.15}{4.20sqrt{14}}=frac{117sqrt{14}}{28})

– Bán kính đường tròn nội tiếp r của tam giác ABC:

({{S}_{ABC}}=p.rRightarrow r=frac{{{S}_{ABC}}}{p}=frac{20sqrt{14}}{20}=sqrt{14})

d. Ta có: ({{S}_{ABC}}=frac{1}{2}{{h}_{a}}.BC=frac{1}{2}.{{h}_{b}}.AC=frac{1}{2}.{{h}_{c}}.AB)

(Rightarrow left{ begin{matrix}{{h}_{a}}=dfrac{2.{{S}_{ABC}}}{BC}=dfrac{2.20sqrt{14}}{15}=dfrac{8sqrt{14}}{3} {{h}_{b}}=dfrac{2.{{S}_{ABC}}}{AC}=dfrac{2.20sqrt{14}}{13}=dfrac{40sqrt{14}}{13} {{h}_{c}}=dfrac{2.{{S}_{ABC}}}{AB}=dfrac{2.20sqrt{14}}{12}=dfrac{10sqrt{14}}{3} end{matrix} right.)

Bài 2. Cho ΔABC có AB = 6, AC = 8, góc A = 1200

a. Tính diện tích ΔABC

b. Tính cạnh BC và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC

Hướng dẫn giải

a. Diện tích tam giác ABC: ({{S}_{ABC}}=frac{1}{2}.AB.AC.sin widehat{A}=frac{1}{2}.6.8.sin {{120}^{0}}=12sqrt{3})

b. Ta có:

(begin{align} & B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AB.AC.cos widehat{A} & Rightarrow B{{C}^{2}}={{6}^{2}}+{{8}^{2}}-2.6.8.cos {{120}^{0}}=148 & Rightarrow BC=2sqrt{37} end{align})

– Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC:

({{S}_{ABC}}=frac{AB.AC.BC}{4.R}Rightarrow R=frac{AB.AC.BC}{4.{{S}_{ABC}}}=frac{6.8.2sqrt{37}}{4.12sqrt{3}}=frac{2sqrt{111}}{3})

Bài 3. Cho ΔABC có a = 8, b = 10, c = 13

a. ΔABC có góc tù hay không?

b. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC

c. Tính diện tích ΔABC

HS: Tự giải

Bài 4. Cho ΔABC có góc A = 600, góc B = 450, b = 2. Tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC và diện tích tam giác.

HS: Tự giải

Bài 5. Cho ΔABC: AC = 7, AB = 5. Tính BC, S, ha, R.

HS: Tự giải

Bài 6. Cho ΔABC có mb = 4, mc = 2 và a = 3, tính độ dài cạnh AB, AC.

HS: Tự giải

Bài 7. Cho ΔABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3√3. Tính cạnh BC.

HS: Tự giải

Bài 8. Tính bán kính đường tròn nội tiếp ΔABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4

HS: Tự giải

Bài 9. Tính góc A của ΔABC có các cạnh a, b, c thỏa hệ thức b(b2 – a2) = c(a2 – c2)

HS: Tự giải

Bài 10. Cho ΔABC. Chứng minh rằng:

a. (frac{tan A}{tan B}=frac{{{c}^{2}}+{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}{{{c}^{2}}+{{b}^{2}}-{{a}^{2}}})

b. ({{c}^{2}}={{left( a-b right)}^{2}}+4S.frac{1-cos C}{sin C})

c. (S=2{{R}^{2}}sin A.sin B.sin C)

d. (S=frac{1}{2}sqrt{{{overrightarrow{AB}}^{2}}.{{overrightarrow{AC}}^{2}}-{{left( overrightarrow{AB.}overrightarrow{AC} right)}^{2}}})

e. (a=b.cos C+c.cos B)

f. (sin A=frac{2}{bc}sqrt{pleft( p-a right)left( p-b right)left( p-c right)})

HS: tự giải

Bài 11. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và M là điểm tùy ý. Chứng minh rằng:

a. (M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}=G{{A}^{2}}+G{{B}^{2}}+G{{C}^{2}}+3G{{M}^{2}})

b. (4left( {{m}_{a}}^{2}+{{m}_{b}}^{2}+{{m}_{c}}^{2} right)=3left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} right))

HS: tự giải

Bài 12. Cho tam giác ABC có b + c = 2a. Chứng minh rằng

a. (sin B+sin C=2sin A)

b. (frac{2}{{{h}_{a}}}=frac{1}{{{h}_{b}}}+frac{1}{{{h}_{c}}})

HS: tự giải

Bài 13. Cho tam giác ABC biết (Aleft( 4sqrt{3},-1 right);Bleft( 0,3 right);Cleft( 8sqrt{3},3 right))

a. Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC.

b. Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

HS: tự giải

Bài 14. Cho tam giác ABC biết (a=40,6;widehat{B}={{36}^{0}}20′,widehat{C}={{73}^{0}}). Tính (widehat{A}), cạnh b, c của tam giác đó.

HS: tự giải

Bài 15. Cho tam giác ABC biết (a=42,4m;b=36,6m;widehat{C}={{33}^{0}}10′). Tính số đo các góc A, B và độ dài cạnh c.

Bài 16. Để lấp đường dây cao thế từ vị trí A đến vị trí B phải tránh một ngọn núi, do đó người ta phải nối thẳng đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10km, rồi nối từ vị trí C đến B dài 8km. Biết góc tạo bởi 2 đoạn dây AC và CB là ({{75}^{0}}). Hỏi so với việc nối thẳng từ A đến B phải tốn thêm bao nhiêu mét dây?

HS: tự giải

Bài 17. 2 Vị trí A và B cách nhau 500m ở bên này bờ sông từ vị trí C ở bên kia bờ sông. Biết (widehat{CAB}={{87}^{0}},widehat{CBA}={{62}^{0}}). Hãy tính khoảng cách AC và BC.

HS: tự giải

Bài 18. Cho tam giác ABC có BC = a, (widehat{A}=alpha) và hai đường trung tuyến BM và CN vuông góc với nhau. Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Hai đường trung tuyến BM và CN vuông góc với nhau thì ({{left( frac{2}{3}{{m}_{b}} right)}^{2}}+{{left( frac{2}{3}{{m}_{c}} right)}^{2}}={{a}^{2}})

(begin{align} & Leftrightarrow frac{4}{3}left( frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}{2}-frac{{{c}^{2}}}{4} right)+frac{4}{9}left( frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}}{2}-frac{{{b}^{2}}}{4} right)={{a}^{2}} & Leftrightarrow 5{{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}} end{align})

Mặt khác ({{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc.cos A)

(begin{align} & Leftrightarrow {{a}^{2}}=5{{a}^{2}}-2bccos A & Rightarrow bc=frac{2{{a}^{2}}}{cos A}=frac{2{{a}^{2}}}{cos alpha } & Rightarrow {{S}_{ABC}}=frac{1}{2}b.c.sin A={{a}^{2}}tan alpha end{align})

Bài 19: Cho tam giác ABC. Gọi ({{l}_{a}},{{l}_{b}},{{l}_{c}}) lần lượt là độ dài các đường phân giác góc A, B, C. Chứng minh rằng:

a. ({{l}_{a}}=frac{2bc}{b+c}cos frac{A}{2})

b. (frac{cos frac{A}{2}}{{{l}_{A}}}+frac{cos frac{B}{2}}{{{l}_{B}}}+frac{cos frac{C}{2}}{{{l}_{C}}}=frac{1}{a}+frac{1}{b}+frac{1}{c})

c. (frac{1}{{{l}_{A}}}+frac{1}{{{l}_{B}}}+frac{1}{{{l}_{C}}}>frac{1}{a}+frac{1}{b}+frac{1}{c})

Hướng dẫn giải

Trước hết chứng minh công thức (sin a=2sin frac{a}{2}.cos frac{a}{2}) bằng cách sử dụng tam giác cân tại đỉnh A có (widehat{A}=2a) thông qua công thức diện tích để đi đến kết luận trên

({{S}_{ABC}}=frac{1}{2}b.c.sin A,{{S}_{ABD}}=frac{1}{2}c.{{l}_{A}}.sin frac{A}{2},{{S}_{ACD}}=frac{1}{2}b.{{l}_{A}}.sin frac{A}{2})

Mà ({{S}_{ABC}}={{S}_{ABD}}+{{S}_{ACD}}Rightarrow {{l}_{A}}=frac{2bc}{b+c}.cos frac{A}{2})

b. (frac{cos frac{A}{2}}{{{l}_{A}}}=frac{1}{2}left( frac{b+c}{bc} right)=frac{1}{2b}+frac{1}{2c})

(begin{align} & frac{cos frac{B}{2}}{{{l}_{B}}}=frac{1}{2a}+frac{1}{2c} & frac{cos frac{C}{2}}{{{l}_{C}}}=frac{1}{2a}+frac{1}{2b} end{align})

c. Ta có (frac{cosfrac{A}{2}}{l_{A}} + frac{cosfrac{B}{2}}{l_{B}} + frac{cosfrac{C}{2}}{l_{C}} < frac{1}{l_{A}} + frac{1}{l_{B}} + frac{1}{l_{C}})

(Rightarrow frac{1}{l_{A}} + frac{1}{l_{B}} + frac{1}{l_{C}} > frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c})

Bài 20. Cho tam giác ABC. Gọi (m_{a},m_{b},m_{c}) lần lượt là độ dài các đường trung tuyến đi qua A, B, C, (m = frac{m_{a} + m_{b} + m_{c}}{2}) . Chứng minh rằng

(S_{Delta ABC} = frac{3}{4}sqrt{mleft( m – m_{a} right)left( m – m_{b} right)left( m – m_{c} right)})

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Gọi D là điểm đối xứng của A qua

trọng tâm G. Ta có tứ giác GBDC là hình bình hành

Dễ thấy (S_{Delta GBD} = S_{Delta GBC} = S_{Delta AGB} = S_{Delta AGC} = frac{1}{3}S_{Delta ABC})

Mà (Delta GBD)có ba cạnh (frac{2}{3}m_{a},frac{2}{3}m_{b},frac{2}{3}m_{c})

(Rightarrow S_{Delta GBD} = left( frac{2}{3} right)^{2}sqrt{mleft( m – m_{a} right)left( m – m_{b} right)left( m – m_{c} right)})

(Rightarrow S_{Delta ABC} = 3S_{Delta GBD} = frac{3}{4}sqrt{mleft( m – m_{a} right)left( m – m_{b} right)left( m – m_{c} right)})

Bài 21. Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn có AB = a, BC = b, CD = c, DA = d. Chứng minh rằng (S_{square ABCD} = sqrt{(p – a)(p – b)(p – c)(p – d)})

Với (P = frac{a + b + c + d}{2})

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Do ABCD nội tiếp nên

(sinwidehat{ABC} = sinwidehat{ADC})

(coswidehat{ABC} = – coswidehat{ADC})

(S_{ABCD} = S_{ABC} + S_{ADC} = frac{1}{2}(ab + cd)sin B)

(= frac{1}{2}(ab + cd)sqrt{1 – cos^{2}B})

Trong tam giác (ABC)có (AC^{2} = a^{2} + b^{2} – 2abcos B)

Trong tam giác (ADC) có (AC^{2} = c^{2} + d^{2} – 2cdcos D)

(Rightarrow a^{2} + b^{2} – 2abcos B = c^{2} + d^{2} – 2cdcocD Leftrightarrow cos B = frac{left( a^{2} + b^{2} right) – left( c^{2} + d^{2} right)}{2(ab + cd)})

Do đó (S_{ABCD} = frac{1}{2}(ab + cd)sqrt{1 – cos^{2}B})

(= frac{1}{2}(ab + cd)sqrt{1 – left( frac{left( a^{2} + b^{2} right) – left( c^{2} + d^{2} right)}{2(ab + cd)} right)^{2}})

(= frac{1}{4}sqrt{4(ab + cd)^{2} – leftlbrack left( a^{2} + b^{2} right) – left( c^{2} + d^{2} right) rightrbrack^{2}})

(= frac{1}{4}sqrt{leftlbrack (a + b)^{2} – (c – d)^{2} rightrbrackleftlbrack (c + d)^{2} – (a – b)^{2} rightrbrack})

(= sqrt{left( frac{a + b + c – d}{2} right)left( frac{a + b – c + d}{2} right)left( frac{a – b + c + d}{2} right)left( frac{- a + b + c + d}{2} right)})

(Rightarrow S_{square ABCD} = sqrt{(p – a)(p – b)(p – c)(p – d)})Với (p = frac{a + b + c + d}{2})

Bài 22. Cho tam giác ABC có ba cạnh là a, b, c chứng minh rằng

(frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{2abc} = frac{cos A}{a} + frac{cos B}{b} + frac{cos C}{c})

Hướng dẫn giải:

Ta có (left( overrightarrow{AB} + overrightarrow{BC} + overrightarrow{CA} right)^{2} = 0 Leftrightarrow AB^{2} + BC^{2} + CA^{2} + 2overrightarrow{AB}.overrightarrow{BC} + 2overrightarrow{BC}.overrightarrow{CA} + 2overrightarrow{AB}.overrightarrow{CA})

(Leftrightarrow a^{2} + b^{2} + c^{2} = 2accos B + 2bccos A + 2abcos C)

(Leftrightarrow frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{2abc} = frac{cos A}{a} + frac{cos B}{b} + frac{cos C}{c})

Bài 23. Cho tam giác ABC có ba cạnh là a, b, c là (a = x^{2} + x + 1,b = 2x + 1,c = x^{2} – 1) chứng minh rằng tam giác có một góc bằng (120^{0}).

Hướng dẫn giải:

Điều kiện a, b, c là 3 cạnh của tam giác (left{ begin{matrix} x^{2} – 1 > 0 2x + 1 > 0 x^{2} – 1 + 2x + 1 > x^{2} + x + 1 end{matrix} right. Leftrightarrow x > 1)

Với (x > 1) thì a > b và a > c nên a là cạnh lớn nhất

Tính (cos A = – frac{1}{2} Rightarrow widehat{A} = 120^{0}).

Bài 24. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có

a. (cot A + cot B + cot C = frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{abc}R)

b. (sinfrac{A}{2} = sqrt{frac{(p – b)(p – c)}{bc}})

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

a. Sử dụng định lí sin và cosin.

b. Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp

Ta có (S_{Delta ABC} = pr = frac{1}{2}bcsin A = bcsinfrac{A}{2}.cosfrac{A}{2} (1))

Từ hình vẽ:

(r = (p – a)tanfrac{A}{2} Rightarrow frac{S_{Delta ABC}}{p} = (p – a)tanfrac{A}{2} (2))

Từ (1) và (2) (frac{left( S_{Delta ABC} right)^{2}}{p} = (p – a)tanfrac{A}{2}bcsinfrac{A}{2}.cosfrac{A}{2})

(Leftrightarrow frac{p(p – a)(p – b)(p – c)}{p} = bc(p – a)sinfrac{A}{2})

(Rightarrow sinfrac{A}{2} = sqrt{frac{(p – b)(p – c)}{bc}})

Bài 25. Tam giác ABC có tính chất gì khi (S_{Delta ABC} = frac{1}{4}(a + b – c)(a + c – b))

Hướng dẫn giải:

Theo Hê rong (S_{Delta ABC} = sqrt{left( frac{a + b + c}{2} right)left( frac{a + b – c}{2} right)left( frac{a – b + c}{2} right)left( frac{- a + b + c}{2} right)})

(Rightarrow (a + b – c)^{2}(a + c – b)^{2}) (= (a + b + c)(a + b – c)(a – b + c)( – a + b + c))

(Rightarrow (a + b – c)(a + c – b) = (a + b + c)( – a + b + c) Leftrightarrow b^{2} + c^{2} = a^{2})

Suy ra tam giác ABC vuông tại A

Bài 26 Cho tam giác ABC. Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Chứng minh rằng: (frac{r}{R} leq frac{1}{2})

Hướng dẫn giải:

(r = frac{S}{p},R = frac{abc}{4S} Rightarrow frac{r}{R} = frac{S^{2}}{pabc})

(= frac{4p(p – a)(p – b)(p – c)}{pabc}) (= frac{4(p – a)(p – b)(p – c)}{abc})

Mà (sqrt{(p – a)(p – b)} leq frac{2p – a – b}{2} = frac{c}{2})

(sqrt{(p – a)(p – c)} leq frac{2p – a – c}{2} = frac{b}{2})

Bài 33. Cho tam giác ABC có sin2B + sin2C = 2sin2A. Chứng minh rằng: A ≤600.

Hướng dẫn giải

Ta có:

sin2B + sin2C = 2sin2A ⇔ b2+ c2 = 2a2

Khi đó:

(cos A = frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}} = frac{{{b^2} + {c^2} – frac{{{b^2} + {c^2}}}{2}}}{{2bc}})(= frac{{{b^2} + {c^2}}}{{4bc}} geqslant frac{1}{2} = cos {60^0}).

Bài 34. Cho tam giác ABC có ({a^{frac{4}{3}}} + {b^{frac{4}{3}}} = {c^{frac{4}{3}}}). Chứng minh rằng có một góc tù.

Hướng dẫn giải

Ta có: ({a^{frac{4}{3}}} + {b^{frac{4}{3}}} = {c^{frac{4}{3}}})

(Leftrightarrow {c^4} = {left( {{a^{frac{4}{3}}} + {b^{frac{4}{3}}}} right)^3})(= {a^4} + {b^4} + 3{a^{frac{4}{3}}}.{b^{frac{4}{3}}}left( {{a^{frac{4}{3}}} + {b^{frac{4}{3}}}} right))

(geqslant {a^4} + {b^4} + {a^{frac{4}{3}}}.{b^{frac{4}{3}}}left( {{a^{frac{4}{3}}} + {b^{frac{4}{3}}}} right))(geqslant {a^4} + {b^4} + 2{a^{frac{4}{3}}}.{b^{frac{4}{3}}}.{a^{frac{2}{3}}} + {b^{frac{2}{3}}})

(= {a^4} + {b^4} + 2{a^2}{b^2} = {left( {{a^2} + {b^2}} right)^2})

(Rightarrow {c^2} > {a^2} + {b^2})

Mà (cos C = frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}} < 0 Rightarrow C geqslant {90^0}).

Bài 35. Tam giác ABC có a2 + b2 + c2 = 36r2 thì có tính chất gì?

Hướng dẫn giải

Ta có:

({a^2} + {b^2} + {c^2} = frac{{36.{S^2}}}{{{p^2}}} = 36.frac{{left( {p – a} right)left( {p – b} right)left( {p – c} right)}}{p})

(= 36frac{{sqrt {left( {p – b} right)left( {p – c} right)} .sqrt {left( {p – a} right)left( {p – c} right)} .sqrt {left( {p – a} right)left( {p – b} right)} }}{p})

Ta có:

(2sqrt {left( {p – b} right)left( {p – c} right)} leqslant left( {2p – b + 2p – c} right) = a)

Suy ra (frac{{sqrt {left( {p – b} right)left( {p – c} right)} .sqrt {left( {p – a} right)left( {p – c} right)} .sqrt {left( {p – a} right)left( {p – b} right)} }}{p} leqslant frac{{abc}}{{8p}})

(Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} leqslant frac{{9abc}}{{a + b + c}})(Leftrightarrow left( {a + b + c} right)left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} right) leqslant 9abc)

Mà ({a^2} + {b^2} + {c^2} geqslant ab + bc + ca)

(Rightarrow left( {a + b + c} right)left( {ab + bc + ca} right) leqslant 9abc)

(Leftrightarrow a{left( {b – c} right)^2} + b{left( {c – a} right)^2} + c{left( {a – b} right)^2} leqslant 0)

(Leftrightarrow a = b = c)

Vậy tam giác ABC có a2 + b2 + c2 = 36r2 thì tam giác đó là tam giác đều.

–

Việc luyện tập thường xuyên với bài tập hệ thức lượng trong tam giác sẽ giúp học sinh thành thạo kỹ năng tính toán, tăng tốc độ làm bài và hạn chế sai sót. Bộ 35 bài tập có hướng dẫn này sẽ là tài liệu hữu ích để ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, thi học kỳ và các kỳ thi quan trọng. Hãy kết hợp học lý thuyết với làm bài tập thường xuyên để đạt kết quả cao nhất.

Previous Post

Sách bài tập Toán 6 (tập 2) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống)

Next Post

Top 50 Đề thi Toán 10 Cuối Học kì 2 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Toán 7 Kết nối tri thức Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

by Tranducdoan
29/12/2025
0
0

Với giải bài tập Toán 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc...

Bài tập hằng đẳng thức lớp 8 Ôn tập Toán 8 (Có đáp án)

by Tranducdoan
29/12/2025
0
0

Bài tập hằng đẳng thức là tài liệu vô cùng hữu ích tổng hợp kiến thức lý thuyết và nhiều...

Sách bài tập Toán 8 (tập 1) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống)

by Tranducdoan
29/12/2025
0
0

Sách bài tập Toán 8 (tập 1) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) được biên soạn bởi các tác...

Tài liệu chuyên đề giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

by Tranducdoan
29/12/2025
0
0

Tài liệu gồm 172 trang, tổng hợp lý thuyết, các dạng toán và bài tập tự luận + trắc nghiệm...

Load More
Next Post

Top 50 Đề thi Toán 10 Cuối Học kì 2 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Toán 7 Kết nối tri thức Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

29/12/2025

Tải ngay mẫu đơn xin tổ chức đám cưới mới nhất năm 2025 chuẩn

29/12/2025

Chứng đãng trí – Không phải chuyện đùa

29/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.