Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Toán tổng hợp

CHUYÊN ĐỀ: TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU TOÁN 7

by Tranducdoan
31/12/2025
in Toán tổng hợp
0
Đánh giá bài viết

CHUYÊN ĐỀ

TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

TOÁN 7

Người báo cáo: Lê Đăng Trung

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau là một nội dung khá hay trong chương trình học kì I Đại số 7, với nhiều biến đổi đa dạng, kiểu bài phong phú và có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Các dạng bài vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau thường gặp có thể kể đến như: Toán tìm số, giá trị biểu thức, chứng minh tỉ lệ thức, toán có nội dung thực tiễn…

Với chuyên đề này, người viết chỉ đưa ra một số ứng dụng điển hình của tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ở mức độ không quá phức tạp, từ dễ đến khó, phù hợp với chương trình lớp 7.

  1. Dạng 1: Toán tìm số

Bài 1: Tìm x, y hoặc a, b biết:

a) và

d) và

b) và

e) và

c) và

f) và

Giải

a) và

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: và .

b) và

Từ suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: và .

c) và

Từ suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: và .

d) và

Từ suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: và .

e) và

Phân tích: HS thường nhầm lẫn: dẫn tới tính toán sai.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra:

,𝑎;𝑏.∈,,6;8.;,6;−8.;,−6;8.;,−6;−8..f) và

Từ

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra:

Theo đề bài x và y phải cùng dấu nên .

Chú ý: Ở câu (e) và (f) cần phải đánh giá về dấu của các biến khi kết luận.

Bài 2: Tìm x, y, z hoặc a, b, c biết:

a) và

e) , và

b) và

f) , và

c) và

g) và

d) và

h) , và

Giải

a) và

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , , .

b) và

Vì BCNN(5;8;20)40 nên từ suy ra (chia cho BCNN)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , , .

c) và

Từ suy ra (chia cho phân thức nghịch đảo).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: .

Do đó: , , .

d) và

Phân tích: Việc áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau không phụ thuộc các chữ số ở trên tử số.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: ; ;

e) , và

Phân tích: Đề bài cho 2 dãy tỉ số bằng nhau, muốn sử dụng được giả thiết thứ ba, cần thiết lập dãy tỉ số có đủ x, y, z. Để ý rằng 2 dãy tỉ số đầu cùng chứa y nên ta sẽ chọn quy đồng mẫu cho y làm trung gian giữa 2 tỉ số.

Vì và nên:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra: , , .

f) , và

Phân tích: Cách làm câu (f) tương tự câu (e).

Từ và . Do đó:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra: , , .

g) và .

Phân tích: HS thường nhầm lẫn: dẫn tới tính toán sai.

Từ

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra:

Theo đề bài: x, y, z cùng dấu nên hoặc

h) , và

Từ và . Do đó:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra: , , .

Phân tích: Điểm mấu chốt của bài toán là tách -30 và 42 thành tích của 2 số, trong đó có số 6 là ƯCLN(30;42). Một điểm khác biệt của câu (h) là sau khi biến đổi thì dãy tỉ số bằng nhau có x, y, z không cùng nằm ở tử số hoặc mẫu số.

Bài 3: Tìm x, y, z , biết: và

Phân tích: Để ý rằng hệ số của x, y, z ở các tử số trái dấu nhau nên nếu áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cộng các tử số với nhau thì sẽ được kết quả bằng 0.

Giải: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(chia cho BCNN(12;15;20)60)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , , .

Bài 4: Tìm , , …, , biết: và

Giải

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó:

  1. Dạng 2: Toán thực tiễn

Sau khi đã biết các bước biến đổi ở dạng toán 1, học sinh sẽ căn cứ vào đó để có thể giải được các bài toán thực tế sau khi đặt ẩn cho các đại lượng chưa biết.

Bài 1: Tìm diện tích hình tam giác vuông, biết tỉ số giữa hai cạnh góc vuông là 2: 5 và chúng hơn kém nhau 12 cm.

Giải

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác lần lượt là a và b (cm) ()

Thì diện tích tam giác là: (cm)

Theo đề bài ta có: và

Từ suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: và (thỏa mãn điều kiện)

Vậy diện tích tam giác là: (cm)

Bài 2: Tìm hai số tự nhiên biết số thứ nhất bằng số thứ hai và hiệu các bình phương của chúng bằng 68.

Giải

Gọi hai số tự nhiên cần tìm lần lượt là x và y ( và )

Theo đề bài ta có: và

Từ

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó:

(thỏa mãn điều kiện)

Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 18 và 16.

Bài 3: Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.

Giải

Gọi số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d (em) (a, b, c, d N*).

Theo đề bài ta có: và

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , , , (thỏa mãn)

Vậy số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245 và 210 (em).

Bài 4: Có 64 tờ giấy bạc gồm ba loại 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. Biết rằng tổng giá trị của mỗi loại giấy bạc trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ?

Giải

Gọi số tờ của ba loại giấy bạc mệnh giá 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng lần lượt là x, y, z (tờ) (x, y, z N*).

Theo đề bài ta có: và

Từ suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , và (thỏa mãn)

Vậy có 40 tờ loại 2000 đồng, 16 tờ loại 5000 đồng và 8 tờ loại 10000 đồng.

Bài 5: Tính số đo các góc của một tam giác, biết rằng số đo của góc thứ nhất bằng số đo góc thứ hai và bằng số đo góc thứ ba.

Giải

Gọi số đo ba góc lần lượt là a, b, c (độ) ()

Theo đề bài ta có: và

Từ suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , ,

Vậy số đo các góc của tam giác là 40 , 60 , 80.

Bài 5: Một lớp học sinh có 35 em. Sau khi khảo sát chất lượng, số học sinh được chia thành ba loại giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi và khá tỉ lệ với 2 và 3, số học sinh khá và trung bình tỉ lệ với 4 và 5. Tính số học sinh mỗi loại.

Giải

Gọi số học sinh giỏi, khá và trung bình của lớp lần lượt là x, y, z (em)

(x, y, zN*và x, y, z)

Theo đề bài ta có: , và .

Ta có: và . Do đó:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra: , ,

Vậy lớp có 8 học sinh giỏi, 12 học sinh khá và 15 học sinh trung bình.

Bài 6: Ba kho thóc có tất cả 710 tấn thóc. Sau khi chuyển đi số thóc ở kho I, số thóc ở kho II và số thóc ở kho III thì số thóc còn lại ở cả ba kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?

Giải

Gọi số thóc ban đầu ở kho I, kho II, kho III lần lượt là a, b, c (tấn) ()

Theo đề bài ta có:

Mặt khác: số thóc còn lại ở kho I sau khi chuyển đi là: (tấn)

số thóc còn lại ở kho II sau khi chuyển đi là: (tấn)

số thóc còn lại ở kho III sau khi chuyển đi là: (tấn)

mà số thóc còn lại ở ba kho bằng nhau nên: (chia cho 20)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

Do đó: , , (thỏa mãn)

Vậy ban đầu kho I có 250 tấn, kho II có 240 tấn và kho III có 220 tấn thóc.

Bài 7: Trong đợt thi đua chào mừng ngày Quốc khánh 2 – 9, ba đội xe được giao vận chuyển ít nhất là 3030 tấn hàng. Cuối đợt, đội I vượt mức 26%, đội II vượt mức 5% và đội III vượt mức 8% định mức của mỗi đội nên khối lượng mà ba đội đã vận chuyển được bằng nhau. Tính định mức vận chuyển của mỗi đội xe.

Giải

Gọi định mức vận chuyển của đội I, đội II, đội III lần lượt là a, b, c (tấn) ()

Theo đề bài ta có:

Mặt khác: cuối đợt, đội I chở được là: (tấn)

cuối đợt, đội II chở được là: (tấn)

cuối đợt, đội III chở được là: (tấn)

mà ba đội chở được bằng nhau nên:

(chia cho )

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

Do đó: , ,

Vậy định mức vận chuyển của đội I, đội II, đội III lần lượt là 900, 1080, 1050 (tấn)

Bài 8: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội một cày xong trong 3 ngày, đội hai cày xong trong 5 ngày, đội ba cày xong trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội hai nhiều hơn đội ba 1 máy (giả sử năng suất các máy như nhau)

Giải

Gọi số máy cày của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là x, y, z (máy) (x, y, zN*)

Theo đề bài ta có:

Vì số máy và thời gian cày xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: , , .

Vậy đội một có 10 máy, đội hai có 6 máy, đội ba có 5 máy.

Bài 9: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 2, 3, 4. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng tiền lãi là 135 triệu và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đóng góp.

Giải

Gọi số tiền lãi được chia của ba đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng)

(a, b, c N*; )

Theo đề bài ta có:

Vì số tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vồn đóng góp nên a, b, c tỉ lệ thuận với 2, 3, 4, do đó ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra: ; ;

Vậy số tiền lãi được chia của ba đơn vị lần lượt là 30, 45, 60 (triệu đồng).

Bài 10: Hai ô tô cùng khởi hành từ A để đến B. Vận tốc của ô tô thứ nhất là 50 km/h, vận tốc của ô tô thứ hai là 60km/h. Ô tô thứ nhất đến sau ô tô thứ hai 36 phút. Tính quãng đường AB.

Giải

Đổi 36 phút giờ.

Gọi thời gian đi hết quãng đường AB của ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai lần lượt là x, y (h).

()

Theo đề bài ta có:

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là quãng đường nên:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó: ; (thỏa mãn)

Vậy quãng đường AB dài: (km).

  1. Dạng 3: Toán giá trị biểu thức

Bài 1: Cho . Tính giá trị biểu thức P biết x, y, z tỉ lệ với 5; 4; 3.

Giải

Vì x, y, z tỉ lệ với 5; 4; 3 nên .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(1)

Và (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

Vậy .

Bài 2: Cho các số A, B,C tỉ lệ với các số a, b, c.

Chứng minh rằng giá trị biểu thức: không phụ thuộc x, y.

Giải

Theo đề bài ta có: không đổi.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy có giá trị không đổi

hay giá trị biểu thức không phụ thuộc x, y.

Bài 3: Cho dãy tỉ số bằng nhau:

Tính giá trị của biểu thức .

(, , , , , )

Giải

Phân tích: Nhận thấy vai trò của a, b, c, d như nhau và tổng các hệ số của a, b, c, d ở trên tử số bằng nhau nên ta dự đoán:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó:

Từ (1) và (2) suy ra

Từ (2) và (3) suy ra

Từ (3) và (4) suy ra

Nên:

Vậy .

Bài 4: Cho với .

Tính giá trị biểu thức

Giải

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Nên .

Suy ra:

Vậy .

Bài 5: Cho và . Tính .

Giải

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(1)

Mặt khác theo đề bài:

Do đó: (2)

Từ (1) và (2) suy ra

Phân tích: Từ giả thiết ta có thể suy ra rồi thay vào dãy tỉ số bằng nhau tính cụ thể y, z ; từ đó tính được tổng mà không cần sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

  1. Dạng 4: Toán chứng minh tỉ lệ thức

Bài 1: Cho (với , ). Chứng minh

Giải

Từ giả thiết ta có .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(1)

Và (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Bài 2: Cho (với ). Chứng minh .

Giải

Từ giả thiết ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: (1)

Mặt khác: (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Bài 3: Chứng minh: nếu thì .

Giải

Từ ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(1)

Và (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(3)

Và (4)

Từ (3) và (4) suy ra .

Bài 4: Cho (với ). Chứng minh

Giải

Từ giả thiết suy ra .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: và

Do đó: .

Bài 5: Cho . Chứng minh rằng nếu ba số a, b, c phân biệt đều khác 0 thì từ số a, b, c (có một số được dùng 2 lần) có thể lập thành một tỉ lệ thức.

Giải

Từ giả thiết .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(1)

Và (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Bài 6: Cho , . Với , , .

Chứng minh rằng:

Giải

Từ giả thiết:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra (1)

Mặt khác theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta cũng có: (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Bài 7: Chứng minh rằng: nếu thì .

Giải

Ta có .

Từ giả thiết suy ra .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

(1)

Và (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Bài 8: Cho . Chứng minh rằng .

Giải

Phân tích: Đây chính là dạng bài tương tự bài 3 – dạng 1 . Để giải ta tìm cách khử x, y, z ở trên tử số bằng cách biến đổi sao cho hệ số của cùng một ẩn đối nhau.

Từ giả thiết suy ra :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó:

( chia cho )

Bài 9: Chứng minh nếu () thì x, y, z tương ứng tỉ lệ với a, b, c.

Giải

Phân tích: Đây chính là dạng tổng quát của bài 8 ở trên. Để giải ta tìm cách khử x, y, z ở trên tử số.

Từ giả thiết ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó:

Vậy nếu thì x, y, z tương ứng tỉ lệ với a, b, c.

Bài 10: Cho với mọi m, n .

Chứng minh rằng .

Giải

Nhận thấy: ( vói )

Nên từ giả thiết , ta có:

Suy ra: ; ; … ; (1)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: (2)

Từ (1) và (2) suy ra (đpcm).

Previous Post

Nước tự nhiên là gì? Phân loại các loại nước tự nhiên

Next Post

Toán lớp 6 Cánh diều Bài 10: Hai bài toán về phân số

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Top 50 Đề thi Toán 11 Giữa kì 2 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

Trọn bộ 50 đề thi Toán 11 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức,...

Đáp án đề thi vào 10 môn toán Quảng Ninh 2024-2025

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

Đề thi tuyển sinh môn Toán vào 10 Quảng Ninh năm học 2024-2025 chính thức được Đọc tài liệu cập...

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

Để hỗ trợ cho thí sinh và quý phụ huynh, Đại học Đông Á sẽ liên tục cập nhật đề...

Sách giáo khoa Toán 11 (tập 1) (Chân Trời Sáng Tạo)

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

Sách giáo khoa Toán 11 (tập 1) (Chân Trời Sáng Tạo) được biên soạn bởi các tác giả: Trần Nam...

Load More
Next Post

Toán lớp 6 Cánh diều Bài 10: Hai bài toán về phân số

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

D10 LÀ TỔ HỢP MÔN GÌ? NHỮNG TRƯỜNG XÉT TUYỂN TỔ HỢP D10?

31/12/2025

Top 50 Đề thi Toán 11 Giữa kì 2 năm 2025 (cấu trúc mới, có đáp án)

31/12/2025

Cấu hình electron của Na+

31/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.