Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home chính tả

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

by Tranducdoan
31/12/2025
in chính tả
0
Đánh giá bài viết

Phản ứng hóa học FeO + H2SO4 loãng tạo ra FeSO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về FeO có lời giải, mời các bạn đón xem:

Mục Lục Bài Viết

  1. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng với H2SO4 loãng

FeO + H2SO4 loãng → H2O + FeSO4

2. Hiện tượng của phản ứng FeO tác dụng với H2SO4 loãng

– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch.

3. Cách tiến hành phản ứng FeO tác dụng với H2SO4 loãng

– Cho bột FeO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng FeO tác dụng với H2SO4 loãng

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

FeO + H2SO4 → H2O + FeSO4

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

FeO + 2H+ + SO42- → H2O + Fe2+ + SO42-

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

FeO + 2H+ → H2O + Fe2+

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑

6. Mở rộng kiến thức về H2SO4

6.1. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng

H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

– Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,…) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

H2SO4 (loãng) + Mg → MgSO4 + H2 (↑)

3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với H2SO4 loãng.

Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)

H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)

– Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

– Tác dụng với basic oxide tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

– Tác dụng với một số muối tạo thành muối sunfat và axit mới

Ví dụ:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

6.2. Tính chất của axit sunfuric đặc

a) Tính oxi hóa mạnh

+ Axit sunfuric đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg).

2Fe + 6H2SO4 →to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + 2H2SO4 →to CuSO4 + SO2 + 2H2O

Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.

+ Tác dụng với nhiều phi kim:

C + 2H2SO4 →to CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 →to 3SO2 + 2H2O

+ Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử:

2FeO + 4H2SO4 →to Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2KBr + 2H2SO4 →to Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

b) H2SO4 đặc có tính háo nước

Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối ngậm nước, hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong nhiều hợp chất.

Ví dụ:

Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.

C12H22O11 →H2SO4 đ12C + 11H2O

Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:

C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O

7. Mở rộng kiến thức về FeO

– FeO là chất rắn, đen, không tan trong nước, không có trong tự nhiên.

– FeO tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 (đặc) để thu được muối Fe(III), ví dụ:

3FeO + 10HNO3 loãng →to 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Phương trình ion rút gọn như sau:

3FeO + NO3- + 10H+ → 3Fe3+ + NO + 5H2O

– Điều chế FeO: dùng H2 hay CO khử sắt(III) oxit ở 500oC:

Fe2O3 + CO →to 2FeO + CO↑

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5 ml B. 125 ml C. 62,5 ml D. 175 ml

Hướng dẫn giải

Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 →+HClFeCl2, FeCl3 →+NaOH,t°CFe2O3mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe= 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol

→ nO = 2,8−0,0375.5616= 0,04375 molBảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375 molBảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol

→ V = 87,5 ml.

Câu 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2 D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Khử Fe2O3 bằng CO trong lò cao ở nhiệt độ khoảng 500 – 600oC thu được FeO là sản phẩm chính.

3Fe2O3 + CO →400°C 2Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO →500−600°C 3FeO + CO2

Câu 3: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Trong các oxit MgO, Fe2O3, Al2O3 các kim loại đều có số oxi hóa cao nhất nên không bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng

Fe trong FeO có số oxi hóa +2 chưa phải là mức oxi hóa cao nhất nên bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng lên mức oxi hóa +3

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Câu 4:Cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO = 3,6 : 72 = 0,05 mol = nO

Bảo toàn nguyên tố:

nH = 2nH2O = 2nO = 2.0,05 = 0,1mol

nHCl = nH = 0,1 mol

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 2,240 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO = 2,16 : 72 = 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Bảo toàn electron:

nFeO = 3.nNO

→ 0,03 = 3.nNO

→ nNO = 0,01 mol

→ VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít

Câu 6:Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, thu được sản phẩm không có khí thoát ra?

A. Fe, BaCO3, Cu

B. FeO, KOH, BaCl2

C. Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2

D. S, Fe(OH)3, BaCl2

Hướng dẫn

Đáp án C

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Câu 7: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận biết được được tất cả các chất trên là:

A. Qùy tím

B. H2SO4

C. BaCl2

D. AgNO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Khi cho quỳ tím lần lượt vào các chất :

HCl: cho màu đỏ (axit)

Ba(OH)2: cho màu xanh (bazơ)

Na2SO4, NaCl: không đổi màu (muối )

Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4

Câu 8:Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

A. Khí CO2

B. Khí H2S

C. Khí NH3

D. Khí SO­3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Nguyên tắc làm khô: chất được dùng làm khô phải có khả năng hút nước và không được phản ứng, hấp thụ với chất cần làm khô

H2S, NH3 sẽ phản ứng với H2SO4

SO3 bị hấp thụ với H2SO4 tạo oleum

Câu 9:Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có:

A. CO2 và SO2

B. H2S và CO2

C. CO2

D. SO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

2 FeCO3 + 4 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4 H2O + 2 CO2

Câu 10:Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 57%

B. 62%

C. 69%

D. 73%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Đặt nZnSO4=x molnCuSO4=y mol

→ 65x + 80y = 21 (1)

nSO42−=nH2SO4→x + y = 0,3 mol (2)

→ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

→ %mZn= 62%

Câu 11:Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là

A. 20,6 gam

B. 16,9 gam

C. 26,0 gam

D. 19,6 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng:

SO3 + H2O → H2SO4

Khối lượng của H2SO4:

mH2SO4=0,4.9880+a.10100=0,1a+0,49(g)

Khối lượng dung dịch: m dd = a + 0,4 (g)

Ta có:

C%=0,1a+0,49a+0,4.100%=12,25%→a=19,6(g)

Câu 12: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

A. 5,33gam

B. 5,21gam

C. 3,52gam

D. 5,68gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nO (oxit) = nH+2= 0,03 mol

→ mKL = m oxit – mO(oxit) = 2,81 – 0,03.16 = 2,33 gam

mmuối = mKL + mSO42− = 2,33 + 0,03.96 = 5,21gam

Câu 13:Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:

A. 60%

B. 72%

C. 40%

D. 64%

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắn không tan là Cu

→ mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g

→ %mFe = 40%

Câu 14: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

A.0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4

B.0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư

C.0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4

D.0,12mol FeSO4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nFe = 0, 12 mol

2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4) 3+ 3SO2 +6H2O

0,1 ←0,3→ 0,05mol

Fedư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

(0,12-0,1) → 0,02 0,06

nFeSO4=0,06 mol;nFe2(SO4)3 du=0,05−0,02=0,03 mol

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
  • 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 ↑
  • FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
  • 8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O ↑ + 8Fe(NO3)3
  • 3FeO + 10HNO3 → 5H2O + NO ↑ + 3Fe(NO3)3
  • FeO + 4HNO3 → 2H2O + NO2 ↑ + Fe(NO3)3
  • 4FeO + O2 → 2Fe2O3
  • 6FeO + O2 → 2Fe3O4
  • FeO + C → CO ↑ + Fe
  • FeO + H2 → Fe + H2O
  • 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5
  • FeO + CO → Fe + CO2 ↑
  • 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2 ↑
  • FeO + H2S → FeS ↓ + H2O
  • 3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe
  • FeO + 2AgNO3 → Ag2O ↓ + Fe(NO3)2
  • 2FeO + Si → 2Fe + SiO2
  • Phương trình nhiệt phân: 4FeO → Fe + Fe3O4
  • FeO + SiO2 → FeSiO3
Previous Post

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Next Post

Lý thuyết sự tương giao đồ thị hàm số

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Qui định hay quy định là đúng? Cách dùng i & y chính xác

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

1. Qui định hay quy định là đúng? Qui định hay quy định là đúng đang là câu hỏi được...

Giã ngoại hay dã ngoại? Giã man hay dã man đúng chính tả?

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

1. Viết giã ngoại hay dã ngoại? Trước tiên, với trường hợp giã ngoại hay dã ngoại thì bạn đọc...

Đi lấy mật – Tác giả tác phẩm (mới 2026) – Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

Với tác giả, tác phẩm Đi lấy mật Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết...

Ngày Giải Phóng Miền Nam tiếng Anh là gì? Từ vựng & bài thuyết trình

by Tranducdoan
31/12/2025
0
0

Với xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ, nhiều bạn trẻ đã thể hiện tình yêu nước...

Load More
Next Post

Lý thuyết sự tương giao đồ thị hàm số

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Giờ làm việc ngân hàng Techcombank toàn quốc mới nhất 2024

31/12/2025

Đánh giá Trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc có tốt không?

31/12/2025

Cách giải phương trình chứa căn thức lớp 9 (cực hay)

31/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.