Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Toán tổng hợp

Các Dạng Bài Tập Về Tích Phân Năm Học 2024-2025 Có Lời Giải Chi Tiết

by Tranducdoan
01/01/2026
in Toán tổng hợp
0
Đánh giá bài viết

Các dạng bài tập về tích phân có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Dạng 1. Tích phân của hàm số lũy thừa:

Chú ý:

$int {{x^alpha }dx = frac{{{x^{alpha + 1}}}}{{alpha + 1}}} + C$ với $alpha ne – 1$;

$int {frac{1}{x}dx = ln left| x right|} + C$

Ví dụ 1. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_0^2 {{x^3}dx} $ b) $intlimits_1^2 {left( {2x – 3} right)dx} $ c) $intlimits_{ – 1}^1 {left( {5{x^4} – 3{x^2}} right)dx} $ d) $intlimits_{ – 1}^2 {{{left( {x – 2} right)}^2}dx} $

Lời giải

a) $intlimits_0^2 {{x^3}dx} = left. {frac{{{x^4}}}{4}} right|_0^2 = frac{1}{4}left( {{2^4} – {0^4}} right) = 4$

b) Cách 1: $intlimits_1^2 {left( {2x + 3} right)dx} = intlimits_1^2 {2xdx} + intlimits_1^2 {3dx} = left. {{x^2}} right|_1^2 + left. {3x} right|_1^2$

$ = left( {{2^2} – {1^2}} right) + 3left( {2 – 1} right) = 6$

Cách 2: $intlimits_1^2 {left( {2x + 3} right)dx} = left. {left( {{x^2} + 3x} right)} right|_1^2 = left( {{2^2} + 3.2} right) – left( {{1^2} + 3.1} right) = 6$

c) $intlimits_{ – 1}^1 {left( {5{x^4} – 3{x^2}} right)dx} = left. {left( {{x^5} – {x^3}} right)} right|_{ – 1}^1 = left( {{1^5} – {1^3}} right) – left( {{{( – 1)}^5} – {{( – 1)}^3}} right) = 0$

d) $intlimits_{ – 1}^2 {{{left( {x – 2} right)}^2}dx} = intlimits_{ – 1}^2 {left( {{x^2} – 4x + 4} right)dx} = left. {left( {frac{{{x^3}}}{3} – 2{x^2} + 4x} right)} right|_{ – 1}^2$

$ = left( {frac{{{2^3}}}{3} – {{2.2}^2} + 4.2} right) – left( {frac{{{{( – 1)}^3}}}{3} – 2{{( – 1)}^2} + 4.( – 1)} right) = 9$

Ví dụ 2. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_1^2 {frac{1}{{{x^3}}}dx} $ b) $intlimits_{ – 3}^{ – 1} {frac{4}{{{x^2}}}dx} $ c) $intlimits_1^2 {left( {frac{1}{{{x^4}}} – frac{1}{{{x^5}}}} right)dx} $

Lời giải

a) $intlimits_1^2 {frac{1}{{{x^3}}}dx} = intlimits_1^2 {{x^{ – 3}}dx} = left. { – frac{1}{{2{x^2}}}} right|_1^2 = – frac{1}{2}left( {frac{1}{{{2^2}}} – frac{1}{{{1^2}}}} right) = frac{1}{4}$

b) $intlimits_{ – 3}^{ – 1} {frac{4}{{{x^2}}}dx} = intlimits_{ – 3}^{ – 1} {4{x^{ – 2}}dx} = left. { – frac{4}{x}} right|_{ – 3}^{ – 1} = – 4left( {frac{1}{{ – 1}} – frac{1}{{ – 3}}} right) = frac{8}{3}$

c) $intlimits_1^2 {left( {frac{1}{{{x^4}}} – frac{1}{{{x^5}}}} right)dx} = intlimits_1^2 {left( {{x^{ – 4}} – {x^{ – 5}}} right)dx} = left. {left( { – frac{1}{{3{x^3}}} + frac{1}{{4{x^4}}}} right)} right|_1^2$

$ = left( { – frac{1}{{{{3.2}^3}}} + frac{1}{{{{4.2}^4}}}} right) – left( { – frac{1}{{{{3.1}^3}}} + frac{1}{{{{4.1}^4}}}} right) = frac{{11}}{{192}}$

Ví dụ 3. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_1^8 {sqrt[3]{x}dx} $ b) $intlimits_{ – 3}^{ – 1} {frac{1}{x}dx} $ c) $intlimits_e^{{e^3}} {frac{6}{x}dx} $

Lời giải

a) $intlimits_1^8 {sqrt[3]{x}dx} = intlimits_1^8 {{x^{frac{1}{3}}}dx} = left. {frac{{{x^{frac{4}{3}}}}}{{frac{4}{3}}}} right|_1^8 = left. {frac{3}{4}sqrt[3]{{{x^4}}}} right|_1^8$

$ = frac{3}{4}left( {sqrt[3]{{{8^4}}} – sqrt[3]{{{1^4}}}} right) = frac{3}{4}left( {16 – 1} right) = frac{{45}}{4}$

b) $intlimits_{ – 3}^{ – 1} {frac{1}{x}dx} = left. {ln left| x right|} right|_{ – 3}^{ – 1} = ln left| { – 1} right| – ln left| { – 3} right|$ $ = 0 – ln 3 = – ln 3$

c) $intlimits_e^{{e^3}} {frac{6}{x}dx} = 6intlimits_e^{{e^3}} {frac{1}{x}dx} = left. {6ln left| x right|} right|_e^{{e^3}} = 6left( {ln left| {{e^3}} right| – ln left| e right|} right)$

$ = 6left( {3 – 1} right) = 12$

Ví dụ 4. Biết tích phân $I = intlimits_1^2 {left( {3{x^2} + frac{2}{x}} right)dx} = a + bln c$ với $a$, $b$, $c$ là số nguyên tố. Tính giá trị $a + b + c$.

Lời giải

$I = intlimits_1^2 {left( {3{x^2} + frac{2}{x}} right)dx} = left. {left( {{x^3} + 2ln left| x right|} right)} right|_1^2$

$ = left( {{2^3} + 2ln left| 2 right|} right) – left( {{1^3} + 2ln left| 1 right|} right)$

$ = left( {8 + 2ln 2} right) – left( {1 + 0} right) = 7 + 2ln 2$

Vậy $a + b + c = 7 + 2 + 2 = 11$

Ví dụ 5. Biết tích phân $I = intlimits_{ – 2}^{ – 1} {frac{{{x^2} – 3x}}{x}dx} = aln b – frac{c}{d}$ với $a$, $b$, $c$, $d$ là số nguyên tố. Tính giá trị $a + b + c + d$.

Lời giải

$I = intlimits_{ – 2}^{ – 1} {frac{{{x^2} – 3x}}{x}dx} = intlimits_{ – 2}^{ – 1} {left( {x – frac{3}{x}} right)dx} = left. {left( {frac{{{x^2}}}{2} – 3ln left| x right|} right)} right|_{ – 2}^{ – 1}$

$ = left( {frac{{{{( – 1)}^2}}}{2} – 3ln left| { – 1} right|} right) – left( {frac{{{{( – 2)}^2}}}{2} – 3ln left| { – 2} right|} right)$

$ = frac{1}{2} – left( {2 – 3ln 2} right) = 3ln 2 – frac{3}{2}$

Vậy $a + b + c + d = 3 + 2 + 3 + 2 = 10$

Dạng 2. Tích phân của hàm số lượng giác:

Chú ý:

$int {cosxdx = sin x} + C$; $int {cosleft( {ax + b} right)dx = frac{1}{a}sin left( {ax + b} right)} + C$;

$int {sin xdx = – cosx} + C$; $int {sin left( {ax + b} right)dx = – frac{1}{a}cosxleft( {ax + b} right)} + C$;

$int {frac{1}{{co{s^2}x}}dx = tan x} + C$;

$int {frac{1}{{{{sin }^2}x}}dx = – cot x} + C$;

Ví dụ 6. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{2}} {cosxdx} $ b) $intlimits_0^{frac{pi }{2}} {3sin xdx} $ c) $intlimits_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{3}} {frac{7}{{co{s^2}x}}dx} $ d) $intlimits_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{2}} {left( {5cosx – frac{4}{{{{sin }^2}x}}} right)dx} $

Lời giải

a) $intlimits_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{2}} {cosxdx} = left. {sin x} right|_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{2}} = sin frac{pi }{2} – sin frac{pi }{4} = 1 – frac{{sqrt 2 }}{2}$

b) $intlimits_0^{frac{pi }{2}} {3sin xdx} = left. { – 3cosx} right|_0^{frac{pi }{2}} = – 3left( {cosfrac{pi }{2} – cos0} right) = – 3left( {0 – 1} right) = 3$

c) $intlimits_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{3}} {frac{7}{{co{s^2}x}}dx} = left. {7tan x} right|_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{3}} = 7left( {tan frac{pi }{3} – tan frac{pi }{4}} right) = 7left( {sqrt 3 – 1} right)$

d) $intlimits_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{2}} {left( {5cosx – frac{4}{{{{sin }^2}x}}} right)dx} = left. {left( {5sinx + 4cot x} right)} right|_{frac{pi }{4}}^{frac{pi }{2}}$

$ = left( {5sinfrac{pi }{2} + 4cot frac{pi }{2}} right) – left( {5sinfrac{pi }{4} + 4cot frac{pi }{4}} right)$

$ = left( {5.1 + 4.0} right) – left( {5.frac{{sqrt 2 }}{2} + 4.1} right) = 1 – frac{{5sqrt 2 }}{2}$

Ví dụ 7. Biết tích phân $I = intlimits_0^{frac{pi }{4}} {left( {frac{9}{{co{s^2}x}} – 4sin x} right)dx} = asqrt b + c$ với $a$, $b$, $c$ là số nguyên tố. Tính giá trị $a + b + c$.

Lời giải

$I = intlimits_0^{frac{pi }{4}} {left( {frac{9}{{co{s^2}x}} – 4sin x} right)dx} = left. {left( {9tan x + 4cosx} right)} right|_0^{frac{pi }{4}}$

$ = left( {9tan frac{pi }{4} + 4cosfrac{pi }{4}} right) – left( {9tan 0 + 4cos0} right)$

$ = left( {9.1 + 4.frac{{sqrt 2 }}{2}} right) – left( {9.0 + 4.1} right) = 2sqrt 2 + 5$

Vậy $a + b + c = 2 + 2 + 5 = 9$

Ví dụ 8. Biết tích phân $I = intlimits_0^{frac{pi }{3}} {left[ {{{left( {sin frac{x}{2} + cosfrac{x}{2}} right)}^2} + 2} right]dx} = api + b$ với $a$, $b$, $c$ là số nguyên. Tính giá trị $3a + 4b$.

Lời giải

$I = intlimits_0^{frac{pi }{3}} {left[ {{{left( {sin frac{x}{2} + cosfrac{x}{2}} right)}^2} + 2} right]dx} $

$ = intlimits_0^{frac{pi }{3}} {left[ {{{sin }^2}frac{x}{2} + 2sin frac{x}{2}cosfrac{x}{2} + co{s^2}frac{x}{2} + 2} right]dx} $

$ = intlimits_0^{frac{pi }{3}} {left[ {{{sin }^2}frac{x}{2} + co{s^2}frac{x}{2} + 2sin frac{x}{2}cosfrac{x}{2} + 2} right]dx} $

$ = intlimits_0^{frac{pi }{3}} {left[ {1 + 2sin x + 2} right]dx} = intlimits_0^{frac{pi }{3}} {left[ {3 + 2sin x} right]dx} $

$ = left. {left( {3x – 2cosx} right)} right|_0^{frac{pi }{3}} = left( {3.frac{pi }{3} – 2cosfrac{pi }{3}} right) – left( {3.0 – 2cos0} right)$

$ = left( {pi – 1} right) – left( {0 – 2.1} right) = pi + 1$

Vậy $3a + 4b = 3.1 + 4.1 = 7$.

Dạng 3. Tích phân của hàm số mũ

Chú ý:

$int {{e^x}dx = {e^x}} + C$; $int {{e^{ax + b}}dx = frac{1}{a}{e^{ax + b}}} + C$

$int {{a^x}dx = frac{{{a^x}}}{{ln a}}} + C$

Ví dụ 9. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_0^{1} {6{e^x}dx} $ b) $intlimits_{ln 2}^{ln 11} {{e^x}dx} $ c) $intlimits_0^{{{log }_5}19} {{5^x}dx} $ d) $intlimits_{frac{1}{4}}^{1} {{e^{4x}}dx} $.

Lời giải

a) $intlimits_0^{1} {6{e^x}dx} = left. {6{e^x}} right|_0^1 = 6left( {{e^1} – {e^0}} right) = 6left( {e – 1} right)$

b) $intlimits_{ln 2}^{ln 11} {{e^x}dx} = left. {{e^x}} right|_{ln 2}^{ln 11} = {e^{ln 11}} – {e^{ln 2}} = 11 – 2 = 9$

c) $intlimits_0^{{{log }_5}19} {{5^x}dx} = left. {frac{{{5^x}}}{{ln 5}}} right|_0^{{{log }_5}19} = frac{{{5^{{{log }_5}19}}}}{{ln 5}} – frac{{{5^0}}}{{ln 5}}$ $ = frac{{19}}{{ln 5}} – frac{1}{{ln 5}} = frac{{18}}{{ln 5}}$

d) $intlimits_{frac{1}{4}}^{1} {{e^{4x}}dx} = left. {frac{1}{4}{e^{4x}}} right|_{frac{1}{4}}^1 = frac{1}{4}left( {{e^4} – {e^1}} right) = frac{1}{4}left( {{e^4} – e} right)$.

Ví dụ 10. Biết tích phân $I = intlimits_0^4 {left( {3{e^x} + 4x} right)dx} = a.{e^b} + c$ với $a$, $b$, $c$ là số nguyên. Tính giá trị $a + b + c$.

Lời giải

$I = intlimits_0^4 {left( {3{e^x} + 4x} right)dx} = left. {left( {3{e^x} + 2{x^2}} right)} right|_0^4$

$ = left( {3{e^4} + {{2.4}^2}} right) – left( {3{e^0} + {{2.0}^2}} right) = 3{e^4} + 29$

Dạng 4. Tích phân sử dụng các tính chất

Chú ý:

• $intlimits_a^b {kfleft( x right)dx} = kintlimits_a^b {fleft( x right)dx} $, với $k$ là hằng số.

• $intlimits_a^b {left[ {fleft( x right) + gleft( x right)} right]operatorname{dx} } = intlimits_a^b {fleft( x right)operatorname{dx} } + intlimits_a^b {gleft( x right)operatorname{dx} } $

• $intlimits_a^b {left[ {fleft( x right) – gleft( x right)} right]operatorname{dx} } = intlimits_a^b {fleft( x right)operatorname{dx} } – intlimits_a^b {gleft( x right)operatorname{dx} } $

• $intlimits_a^b {fleft( x right)operatorname{dx} } = intlimits_a^c {fleft( x right)operatorname{dx} } + intlimits_c^b {fleft( x right)operatorname{dx} } $ với $c in left( {a;b} right)$

Ví dụ 11. Cho $intlimits_1^3 {f(x)dx = 5} $. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_1^3 {7f(x)dx} $ b) $intlimits_1^3 {left[ {1 + f(x)} right]dx} $ c) $intlimits_1^3 {left[ {2x – 5f(x)} right]dx} $ d) $intlimits_1^3 {left[ {2f(x) – frac{8}{x}} right]dx} $

Lời giải

a) $intlimits_1^3 {7f(x)dx = 7} intlimits_1^3 {f(x)dx} = 7.5 = 35$

b) $intlimits_1^3 {left[ {1 + f(x)} right]dx} = intlimits_1^3 {1dx} + intlimits_1^3 {f(x)dx} $$ = left. x right|_1^3 + 5 = 3 – 1 + 5 = 7$

c) $intlimits_1^3 {left[ {2x – 5f(x)} right]dx} = intlimits_1^3 {2xdx} + intlimits_1^3 {5f(x)dx} $

$ = left. {{x^2}} right|_1^3 + 5intlimits_1^3 {f(x)dx} = 8 + 5.5 = 33$

d) $intlimits_1^3 {left[ {2f(x) – frac{8}{x}} right]dx} = intlimits_1^3 {2f(x)dx} – intlimits_1^3 {frac{8}{x}dx} $

$ = 2intlimits_1^3 {f(x)dx} – 8intlimits_1^3 {frac{1}{x}dx} = 2.5 – 8left. {ln left| x right|} right|_1^3 = 10 – 8ln 3$

Ví dụ 12. Cho $intlimits_1^2 {f(x)dx = 3} $ và $intlimits_2^5 {f(x)dx = 11} $. Tính tích phân sau $intlimits_1^5 {f(x)dx} $.

Lời giải

Ta có $intlimits_1^5 {f(x)dx} = intlimits_1^2 {f(x)dx + intlimits_2^5 {f(x)dx} } = 3 + 11 = 14$

Ví dụ 13. Cho $intlimits_0^1 {f(x)dx = 10} $ và $intlimits_0^7 {f(x)dx} = 18$. Tính tích phân sau $intlimits_1^7 {f(x)dx} $.

Lời giải

Ta có $intlimits_0^7 {f(x)dx} = intlimits_0^1 {f(x)dx + intlimits_1^7 {f(x)dx} } $

$ Rightarrow intlimits_1^7 {f(x)dx} = intlimits_0^7 {f(x)dx} – intlimits_0^1 {f(x)dx} = 18 – 10 = 8$

Ví dụ 14. Cho $intlimits_1^9 {f(x)dx = 4} $ và $intlimits_7^9 {f(x)dx = } 1$. Tính tích phân sau $intlimits_1^7 {6f(x)dx} $.

Lời giải

Ta có $intlimits_1^7 {6f(x)dx} = 6intlimits_1^7 {f(x)dx} = 6left( {intlimits_1^9 {f(x)dx – intlimits_7^9 {f(x)dx} } } right)$

$ = 6left( {4 – 1} right) = 18$

Dạng 5. Tích phân có chứa giá trị tuyệt đối

Ví dụ 15. Tính các tích phân sau

a) $intlimits_0^3 {left| {2x – 2} right|dx} $ b) $int_{ – 2}^3 | 2 – x|dx$ c) $intlimits_0^2 {left| {1 – {x^2}} right|dx} $ d) $int_0^{2pi } | sin x|dx$

Lời giải

a) $intlimits_0^3 {left| {2x – 2} right|dx} $

Ta có: $left| {2x – 2} right| = left{ begin{gathered} 2x – 2,,khi,,2x – 2 geqslant 0, hfill – 2x + 2,,khi,,2x – 2 < 0,,, hfill end{gathered} right.$

$ = left{ begin{gathered} 2x – 2,,khi,,x geqslant 1, hfill – 2x + 2,,khi,,x < 1,,, hfill end{gathered} right.$

Khi đó $intlimits_0^3 {left| {2x – 2} right|dx} = intlimits_0^1 {left| {2x – 2} right|dx} + intlimits_1^3 {left| {2x – 2} right|dx} $

$ = – intlimits_0^1 {left( {2x – 2} right)dx} + intlimits_1^3 {left( {2x – 2} right)dx} $$ = – left. {left( {{x^2} – 2x} right)} right|_0^1 + left. {left( {{x^2} – 2x} right)} right|_1^3$

$ = 1 + 4 = 5$

b) Ta có: $left| {2 – x} right| = left{ begin{gathered} 2 – x,,khi,,2 – x geqslant 0, hfill – left( {2 – x} right),,khi,,2 – x < 0,,, hfill end{gathered} right.$$ = left{ begin{gathered} 2 – x,,khi,,x leqslant 2, hfill – left( {2 – x} right),,khi,,x > 2,,, hfill end{gathered} right.$

Khi đó $int_{ – 2}^3 | 2 – x|dx = int_{ – 2}^2 | 2 – x|dx + int_2^3 | 2 – x|dx$

$ = int_{ – 2}^2 {(2 – x)} dx – int_2^3 {(2 – x)} dx$

$ = left. {left( {2x – frac{{{x^2}}}{2}} right)} right|_{ – 2}^2 – left. {left( {2x – frac{{{x^2}}}{2}} right)} right|_2^3 = frac{{17}}{2}$

c) $intlimits_0^2 {left| {1 – {x^2}} right|dx} $

Ta có $1 – {x^2} = 0 Leftrightarrow left[ begin{gathered} x = 1 hfill x = – 1 hfill end{gathered} right.$

Bảng xét dấu

Khi đó $intlimits_0^2 {left| {1 – {x^2}} right|dx} = intlimits_0^1 {left| {1 – {x^2}} right|dx} + intlimits_1^2 {left| {1 – {x^2}} right|dx} $

$ = intlimits_0^1 {left( {1 – {x^2}} right)dx} – intlimits_1^2 {left( {1 – {x^2}} right)dx} $

$ = left. {left( {x – frac{{{x^2}}}{3}} right)} right|_0^1 – left. {left( {x – frac{{{x^2}}}{3}} right)} right|_1^3 = frac{2}{3} – left( { – frac{2}{3}} right) = frac{4}{3}$

d) $int_0^{2pi } | sin x|dx = int_0^pi | sin x|dx + int_pi ^{2pi } | sin x|dx$

$ = int_0^pi {sin } x;dx – int_pi ^{2pi } {sin } x;dx = – left. {cos x} right|_0^pi + left. {cos x} right|_pi ^{2pi } = 4$

Ví dụ 16. Cho $intlimits_1^2 {h(x)dx = 9} $ và $intlimits_2^{10} {h(x)dx = } – 3$. Biết $h(x) = left{ begin{gathered} h(x),,khi,,1 leqslant x leqslant 2, hfill – h(x),,khi,,2 < x leqslant 10 hfill end{gathered} right.$. Tính các tích phân sau:

a) $intlimits_1^{10} {h(x)dx} $; b) $intlimits_1^{10} {left| {h(x)} right|dx} $

Lời giải

a) $intlimits_1^{10} {h(x)dx} = intlimits_1^2 {h(x)dx} + intlimits_2^{10} {h(x)dx} = 9 – 3 = 6$.

b) Ta có $intlimits_1^{10} {left| {h(x)} right|dx} = intlimits_1^2 {left| {h(x)} right|dx} + intlimits_2^{10} {left| {h(x)} right|dx} $

$ = intlimits_1^2 {h(x)dx} – intlimits_2^{10} {h(x)dx} = 9 + 3 = 12$

Dạng 6. Một số bài toán ứng dụng thực tiễn

Phương pháp:

– Quảng đường di chuyển của một vật trong khoảng thời gian từ $a$ đến $b$ là $s = intlimits_a^b {v(t)dt} $

– Cho hàm số $fleft( x right)$ liên tục trên đoạn $left[ {a;b} right]$. Khi đó $frac{1}{{b – a}}intlimits_a^b {fleft( x right)dx} $ được gọi là giá trị trung bình của hàm số $fleft( x right)$ trên đoạn $left[ {a;b} right]$.

Ví dụ 17. Một vật chuyển động với vận tốc $v(t) = 2 – sin t(;m/s)$. Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm $t = 0$ (s) đến thời điểm $t = frac{pi }{2}(;s)$.

Lời giải

Quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm $t = 0$ (s) đến thời điểm $t = frac{pi }{2}(;s)$ là:

$s = intlimits_a^b {v(t)dt} = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left( {2 – sin t} right)dt} = left. {left( {2t + cost} right)} right|_0^{frac{pi }{2}}$

$ = left( {2.frac{pi }{2} + cosfrac{pi }{2}} right) – left( {2.0 + cos0} right) = pi – 1,(m)$

Ví dụ 18. Một ô tô đang di chuyển với tốc độ 20 m/s thì hãm phanh nên tốc độ ($m/s$) của xe thay đổi theo thời gian $t$ (giây) được tính theo công thức $v(t) = 20 – 5t$ $(0 leqslant t leqslant 4)$.

Kể từ khi hãm phanh đến khi dừng, ô tô đi được quãng đường bao nhiêu?

Lời giải

Xe dừng khi $v(t) = 0 Leftrightarrow 20 – 5t = 0 Leftrightarrow t = 4$

Khi đó, quãng đường xe di chuyển từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi dừng là

$s = int_0^4 v (t)dt = int_0^4 {(20 – 5t)} dt = left. {left( {20t – frac{{5{t^2}}}{2}} right)} right|_0^4 = 40(;m).$

Ví dụ 19. Một chất điểm $A$ xuất phát từ $O$, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật $vleft( t right) = frac{1}{{100}}{t^2} + frac{{13}}{{30}}t left( {m/s} right)$, trong đó $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc $A$ bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm $B$ cũng xuất phát từ $O$, chuyển động thẳng cùng hướng với $A$ nhưng chậm hơn $10$ giây so với $A$ và có gia tốc bằng $a left( {m/{s^2}} right)$ ($a$ là hằng số). Sau khi $B$ xuất phát được $15$ giây thì đuổi kịp $A$. Vận tốc của $B$ tại thời điểm đuổi kịp $A$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có ${v_B}left( t right) = int {a.dt} = at + C$, ${v_B}left( 0 right) = 0 Rightarrow C = 0$ $ Rightarrow {v_B}left( t right) = at$.

Quãng đường chất điểm $A$ đi được trong $25$ giây là

${S_A} = intlimits_0^{25} { left( {frac{1}{{100}}{t^2} + frac{{13}}{{30}}t } right)dt} $$left. { = left( {frac{1}{{300}}{t^3} + frac{{13}}{{60}}{t^2}} right)} right|_0^{25} = frac{{375}}{2}$ Quãng đường chất điểm $B$ đi được trong $15$ giây là

${S_B} = intlimits_0^{15} {at.dt} $$left. { = frac{{a{t^2}}}{2}} right|_0^{15} = frac{{225a}}{2}$.

Ta có $frac{{375}}{2} = frac{{225a}}{2} Leftrightarrow a = frac{5}{3}$.

Vận tốc của $B$ tại thời điểm đuổi kịp $A$ là ${v_B}left( {15} right) = frac{5}{3}.15 = 25 left( {m/s} right)$.

Ví dụ 20. Một vật chuyển động với vận tốc được cho bởi đồ thị ở hình dưới.

a) Tính quãng đường và vận tốc trung bình mà vật di chuyển được trong 3 giây đầu tiên.

b) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 5 giây đầu tiên.

Lời giải

a) Trong 3 giây đầu tiên, đồ thị hàm vận tốc $v(t)$ là đường thẳng nên có dạng $v(t) = at + b$.

Do đồ thị đi qua hai điểm $(0;0)$ và $(3;3)$ nên ta có: $left{ begin{gathered} 0 = a.0 + b hfill 3 = a.3 + b hfill end{gathered} right. Leftrightarrow left{ begin{gathered} b = 0 hfill a = 1 hfill end{gathered} right.$

Suy ra, $v(t) = t$.

Vậy

– Quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giây đầu tiên là:

${s_1} = intlimits_a^b {v(t)dt} = intlimits_0^3 {tdt} = left. {frac{{{t^2}}}{2}} right|_0^3 = frac{9}{2},(m)$

– Vận tốc trung bình mà vật di chuyển được trong 3 giây đầu tiên là:

${v_1} = frac{{{s_1}}}{{3 – 0}} = frac{{frac{9}{2}}}{3} = frac{3}{2},(m/s)$

b) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ giây thứ 3 đến giây thứ 5.

Trong giây thứ 3 đến giây thứ 5, đồ thị hàm vận tốc $v(t)$ là đường thẳng đi qua điểm $(0;3)$ và song song với trục $Ot$ nên có phương trình $v(t) = 3$

Suy ra, quãng đường mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ giây thứ 3 đến giây thứ 5 là:

${s_2} = intlimits_3^5 {v(t)dt} = intlimits_3^5 {3dt} = left. {3t} right|_3^5 = 6,(m)$

Vậy quãng đường mà vật di chuyển được trong 5 giây đầu tiên là $s = {s_1} + {s_2} = frac{9}{2} + 6 = 10,5,m$.

Previous Post

ASIAN SCHOOL – Trường quốc tế Á Châu

Next Post

Giẫm hay dẫm viết đúng? Dẫm chân hay giẫm chân?

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Ứng dụng của nguyên hàm

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Nguyên hàm được sử dụng để phân tích chuyển động của một vật thể di chuyển trên một đường thẳng....

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Tài liệu gồm 22 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và...

20 Đề thi Cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức (có đáp án)

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Với bộ 20 Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức năm 2025 có đáp án...

Đề thi Học kì 1 Toán 9 Hà Nội

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Trọn bộ đề thi Học kì 1 Toán 9 Hà Nội năm 2025-2026 và các năm gần đây có đáp...

Load More
Next Post

Giẫm hay dẫm viết đúng? Dẫm chân hay giẫm chân?

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Ứng dụng của nguyên hàm

01/01/2026

Tọa đàm “Phân tích đề thi tiếng Anh vào 10” – Trường THCS Ngoại ngữ – Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN

01/01/2026

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số

01/01/2026
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.