Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì? Chắc hẳn trong quá trình học Tiếng Anh của mình các bạn cũng đã từng nghe qua điểm ngữ pháp này. Nó là một trong những điểm ngữ pháp khá quan trọng cho chúng ta khi học Tiếng Anh. Như vậy, để trả lời cho câu hỏi vừa rồi, các bạn hãy cùng với Tài Liệu Học Tập để trả lời cho câu hỏi đó nhé!

Khái niệm mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một mệnh đề đứng sau danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.
Ví dụ:
The person who is standing over there is my sister. (Người mà đang đứng đằng kia là chị gái tôi)
Trong câu này, đoan được in đậm là mệnh đề quan hệ nó bổ nghĩa cho danh từ đứng trước” the person”
Mệnh đề quan hệ
Chúng thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when.
Các đại từ quan hệ( Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ thường dùng với các từ who, whom which, that, whose và chúng có cách sử dụng riêng khác nhau, chúng ta hãy cũng tìm hiểu nhé
WHO: chỉ người, thường làm chủ ngữ trong câu
… .. N (người) + WHO + V + O
Ví dụ:
I love my wife who looked after my child.(Tôi yêu vợ tôi, người đã chăm sóc các con tôi).
WHOM: chỉ người, làm tân ngữ trong câu
… ..N (người) + WHOM + S + V
Ví dụ:
I am guided by a teacher whom I respect the most. (Tôi được hướng dẫn bởi giáo viên người mà tôi kính trọng nhất)
WHOSE: chỉ sở hữu cho người và vật
… ..N (người, vật) + WHOSE + N + V…
Ví dụ:
It’s the house whose door is painted blue. (Đó là ngôi nhà có cửa sơn màu xanh lam)
WHICH: chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, hoặc bổ nghĩa cho cả câu phía trước nó
…. N (thứ) + WHICH + V + O
… .N (điều) + WHICH + S + V
Ví dụ:
I was surprised with the gift, which he gave to me. (Tôi rất ngạc nhiên với món quà mà anh ấy đã tặng cho tôi)
THAT: dùng cho cả chủ ngữ chỉ người và vật đều được
Ví dụ:
I’m very like the dress that my mother buy me. (Tôi rất thích chiếc váy mà mẹ tôi mua cho tôi)
Lưu ý
Bên cạnh đó ” that” còn được dùng trong trường hợp mệnh đề quan hệ xác định và dùng trong những trường hợp dưới đây
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ví dụ:
It is the first time that I visit Nha Trang. ( Đây là lần đầu tiên tôi đến than quan Nha Trang).
Những trường hợp không được dùng ‘that”: khi có giới từ trong mệnh đề quan hệ và trong mệnh đề quan hệ không xác định
Trạng từ quan hệ
WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
… ..N (lý do) + TẠI SAO + S + V…
Ví dụ:
I don’t understand the reason why my test score is low. (Tôi không hiểu lý do tại sao bài thi của tôi lại thấp điểm)
WHERE: chỉ nơi chốn, thường thay cho there
…. N (địa điểm) + WHERE + S + V….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ
Binh Dinh province where I was born 20 years ago. ( Tỉnh Bình Định nơi tôi được sinh ra cách đây 20 năm về trước)
WHEN: chỉ thời gian
… .N (thời gian) + WHEN + S + V…
(KHI NÀO = BẬT / VÀO / TẠI + MÀ)
Ví dụ:
I went to the party at 9:30 am when the party had already started for 30 minutes. (Tôi đến dự tiệc lúc 9:30 sáng khi tiệc đã bắt đầu được 30 phút)
Các loại mệnh đề quan hệ
Có 2 loại đó là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh xác định và không xác định
Mệnh đề quan hệ xác định
Là mệnh đề bổ nghĩa được cho danh từ đứng trước nó. Nó được dùng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ
- My English teacher who is a native speaker. ( Giáo viên tiếng Anh của tôi là người bản xứ)
- I teach English to this students whom they are very good. ( Tôi dạy Tiếng anh cho đám học sinh này chúng rất giỏi)
Mệnh đề quan hệ không xác định
Là mệnh đề để cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Chúng ta có thể lược bỏ mệnh đề này vì nó không có trong câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định(bổ nghĩa cho danh từ riêng, bổ nghĩa cho một tính từ sở hữu, và bổ nghĩa cho những danh từ đi với this, that, these,those) và chúng phải được ngăn cách bằng dấu phẩy(,) hoặc dấu gạch ngang(-).
Ví dụ:
- My friend’s mother, who is a teacher. (Mẹ của bạn tôi, là một giáo viên)
- Ho Chi Minh City, which I used to live, is a wonderful. (Thành phố Hồ Chí Minh, nơi tôi từng sống, là một nơi tuyệt vời)
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ rút gọn được sử dụng trong một số trường hợp ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ đi và biến đổi động từ trong câu.
Ví dụ:
The boy who is talking to Huy. ( Cậu bé đang nói chuyện với Huy.)
==> The boy is talking to Huy.
Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Dùng cụm V-ing
Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta sẽ lược bỏ đi đại từ quan hệ và động từ tobe(nếu có) trong câu, sau đó chuyển động từ chính trong câu sang dạng V-ing.
Lưu ý : Động từ chính phải ở dạng chủ động.
Ví dụ:
The man who sits next to Linh is her lover. ( Người đàn ông ngồi cạnh Linh là người yêu của cô ấy.)
==> The man sitting next to Linh is her lover.
The boy who was playing in the yard is my son. ( Cậu bé đang chơi ở trong sân là con trai của tôi.)
==> The boy playing in yard is my son.
- Dùng Ved/V3
Chúng ta dùng cách rút gọn mệnh đề quan hệ này khi câu ở dạng bị động.
Ví dụ:
Some of the comics which were bought last week are torn. ( Một số quyển truyện tranh được mua tuần trước đã bị rách.)
==> Some of the comics bought last week are torn.
- Dùng To-V
Để rút gọn mệnh đề bằng to V, ta cần bỏ đại từ quan hệ đi, sau đó chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) trong câu sang dạng to-Verb.Lưu ý : Ta chỉ sử dụng dạng To V khi trước danh từ có mạo từ “the” + số thứ tự(first,second,third…) hoặc so sánh nhất(tallest,biggest…)….
Ví dụ:
She is the oldest person who joined motorcycle license test. ( Cô ấy là người lớn tuổi nhất tham gia thi bằng lái xe máy.)
==> She is the oldest person to join motorcycle license test.
Huy was the second person who won the first prize in the contest for excellent students in English. ( Huy là người thứ 2 đạt giải nhất trong kì thi học sinh giỏi tiếng Anh.)
==> Huy was the second person to win the first…..
Xem thêm : Mệnh đề quan hệ rút gọn tại đây.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về mệnh đề quan hệ trong Tiếng anh. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn thành thạo mệnh đề này hơn trong việc làm các bài tập ngữ pháp cũng như giúp các bạn lưu loát hơn trong việc giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày.
Xem thêm về câu trực tiếp gián tiếp
Discussion about this post