• Latest
  • Trending
  • All

Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucose (hay, chi tiết)

24/12/2025

Top 30 Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (điểm cao)

24/12/2025

Bệnh sáo rỗng

24/12/2025

Mã tỉnh Hà Giang (năm 2024) | Mã TP, quận (huyện), xã (phường), trường THPT Hà Giang

24/12/2025

Language – Unit 6 – Tiếng Anh 10 Global Success (trang 67, 68 tập 1)

24/12/2025

Những cây hoa “hữu sắc vô hương” ra nhiều màu, dân chơi kiểng trả giá hơn nửa tỷ đồng

24/12/2025

CaO + SO2 → CaSO3 ↓ | CaO ra CaSO3 | SO2 ra CaSO3

24/12/2025
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home chính tả

Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucose (hay, chi tiết)

by Tranducdoan
24/12/2025
in chính tả
0
Đánh giá bài viết

Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucose với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucose.

Mục Lục Bài Viết

  1. Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucose (hay, chi tiết)
    1. A. Phương pháp & Ví dụ
    2. Lý thuyết và Phương pháp giải
    3. Ví dụ minh họa
    4. B. Bài tập trắc nghiệm
    5. C. Bài tập tự luyện

Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucose (hay, chi tiết)

Thi online Hóa 12 KNTTThi online Hóa 12 CDThi online Hóa 12 CTST

Bài giảng: Bài tập về phản ứng tráng gương – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Phản ứng tráng bạc của glucose:

Do phân tử glucose có một nhóm CHO ⇒ tỉ lệ 1 glucose → 2Ag

– Trong môi trường bazo fructose chuyển thành glucose nên fructose cũng bị oxi hóa bởi phức bạc – ammoniac (phản ứng tráng bạc).

Tương tự maltose cũng tạo Ag với tỉ lệ 1 : 2 tương ứng.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lời giải:

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

nAg = 2nglucose = 2.18/180 = 0,2 (mol)

⇒ mAg 0,2.108 = 21,6 (gam)

Bài 2: Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucose đã dùng.

Lời giải:

Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)

Từ (1) ⇒ nglucose = 0,01(mol) ⇒ CM(glucose) = 0,01/0,05 = 0,2M

Bài 3: Hỗn hợp m gam gồm glucose và fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucose và fructose trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Phản ứng:

Ta có: nAg = 4,32/108=0,04(mol)

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

⇒ nglucose = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)

nfructose = 0,04/2 – 0,005 = 0,015 (mol)

Bài 4: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. cho AgNO3|NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?

Lời giải:

Cả glucose và fructose đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a + a) = 4a

⇒ mAg = 0,125.108 = 13,5(gam)

Bài 5: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccharose và maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của saccharose và maltose trong hỗn hợp đầu?

Lời giải:

Chỉ có maltose tham gia phản ứng tráng gương.

Từ (*) ⇒ nmaltose = 0,005 (mol)

⇒ nsaccharose = 6,84/342 – 0,005 = 0,015 (mol)

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucose bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam

B. 62 gam

C. 59 gam

D. 51 gam

Lời giải:

Đáp án: D

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

nAgNO3 = 2nglucose = 2.27/180 = 0,3 (mol)

⇒ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 (gam)

Bài 2: Lấy 34,2 gam đường saccharose có lẫn một ít đường maltose đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccharose này là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 99%

Lời giải:

Đáp án: D

Chỉ có maltose tham gia phản ứng tráng gương:

⇒ nC12H22O11 (maltose) = 1/2 . nAg = 1/2.0,216/108 = 0,001 mol

⇒ mC12H22O11 (maltose) = 342.0,001 = 0,342 g

Độ tinh khiết của mẫu đường saccharose = (342 – 0,342)/342 = 99%

Bài 3: Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohidrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:

A. glucose

B. fructose

C. Tinh bột

D. saccharose

Lời giải:

Đáp án: D

saccharose thủy phân tạo ra glucose và fructose có tham gia phản ứng tráng gương.

Bài 4 Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccharose và glucose phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 48,72%

B. 48,24%

C. 51,23%

D. 55,23%

Lời giải:

Đáp án: A

Sơ đồ phản ứng

Bài 5: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucose và saccharose vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,7 gam

B. 3,42 gam

C. 3,24 gam

D. 2,16 gam

Lời giải:

Đáp án: B

C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag

⇒ mglucose = (3,24 × 180)/216 = 2,7 (gam)

Vậy msaccharose = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)

Bài 6: Đun nóng 250 gam dung dịch glucose với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucose là :

A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 30%.

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ +2NH4NO3

Theo phương trình phản ứng ta thấy :

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucose là :

C% = 12,5/250 . 100% = 5%

Bài 7: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

A.0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.

Lời giải:

Đáp án: B

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol maltose và saccharose tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

Số mol của maltose dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.

Sơ đồ phản ứng :

C12H22O11 (gồm maltose và saccharose phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)

C12H22O11 (maltose dư) → 2Ag (2)

saccharose dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

Bài 8 Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccharose từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccharose trong dung dịch nước rỉ đường.

A. 5.21 B. 3,18 C. 5,13 D. 4,34

Lời giải:

Đáp án: C

Trong môi trường kiềm cả glucose và fructose đều có phản ứng tráng gương:

C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

⇒ nsaccharose = 1/4.nAg = 1,5.10-3 (mol)

⇒ %msaccharose trong dung dịch nước rỉ đường = 5,13 %.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucose với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong ammonia. Khối lượng bạc đã sinh ra và bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 68 gam; 43,2 gam.

B. 21,6 gam; 68 gam.

C. 43,2 gam; 68 gam.

D. 43,2 gam; 34 gam.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm saccharose và glucose cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là

A. Vẫn 3 gam.

B. 6 gam.

C. 4,5 gam.

D. 9 gam.

Câu 3: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?

A. 27,64.

B. 43,90.

C. 54,4.

D. 56,34.

Câu 4: Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18g glucose. (Cho H = 85%)

A. 21,6 g.

B. 10,8 g.

C. 5,4 g.

D. 18,36 g.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm glucose, maltose và saccharose có tỉ lệ số mol glucose : maltose : saccharose = 3 : 2 : 1. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thuỷ phân, trong phản ứng này có 60% maltose bị thủy phân và 40% saccharose bị thuỷ phân. Trung hoà dung dịch sau khi thuỷ phân và thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư AgNO3 trong nước ammonia thu được 217,404 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 225,168.

B. 245,896.

C. 214,284.

D. 238,218.

Thi online Hóa 12 KNTTThi online Hóa 12 CDThi online Hóa 12 CTST

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp có lời giải hay khác:

  • Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidrat
  • Dạng 2: Các phản ứng hóa học của glucose, saccharose, tinh bột, Cellulose
  • Dạng 3: Nhận biết glucose, saccharose, tinh bột, Cellulose
  • Dạng 5: Phản ứng thủy phân tinh bột, Cellulose
  • Dạng 6: Xác định công thức phân tử cacbohidrat
  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 1)
Previous Post

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success – Đề số 1

Next Post

Mãi mận mãi keo là gì trên Facebook, TikTok theo Gen Z?

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Bệnh sáo rỗng

by Tranducdoan
24/12/2025
0
0

Từ ngữ sáo rỗng khi đọc lên nghe “kêu như chuông, nổ như pháo”, nhưng nghĩa của chúng vượt quá...

Mã tỉnh Hà Giang (năm 2024) | Mã TP, quận (huyện), xã (phường), trường THPT Hà Giang

by Tranducdoan
24/12/2025
0
0

Bài viết tra cứu Mã tỉnh Hà Giang năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về mã tỉnh...

Language – Unit 6 – Tiếng Anh 10 Global Success (trang 67, 68 tập 1)

by Tranducdoan
24/12/2025
0
0

PronunciationStress in three-syllable adjectives and verbs1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.Three-syllable adjectivesThree-syllable adjectivesex’pensive...

Những cây hoa “hữu sắc vô hương” ra nhiều màu, dân chơi kiểng trả giá hơn nửa tỷ đồng

by Tranducdoan
24/12/2025
0
0

Không chỉ riêng trong mỗi dịp Tết loại hoa giấy mới nhộn nhịp ở các chợ hoa, hiện nay cây...

Load More
Next Post

Mãi mận mãi keo là gì trên Facebook, TikTok theo Gen Z?

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Top 30 Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (điểm cao)

24/12/2025

Bệnh sáo rỗng

24/12/2025

Mã tỉnh Hà Giang (năm 2024) | Mã TP, quận (huyện), xã (phường), trường THPT Hà Giang

24/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.