Để hỗ trợ các bạn học sinh dễ dàng ôn luyện trong các cuộc thi quan trọng như giữa kỳ, học kỳ đặc biệt là THPT quốc gia. Tài Liệu Ôn Thi xin chia sẻ tới các bạn học sinh tổng hợp công thức Lý 12 (Chương trình mới) giúp các bạn nắm vững các công thức từ đó tự tin trong các cuộc thi.
Công thức vật lý chương 1: Vật lý nhiệt
1. Định luật 1 nhiệt động lực học
[ Delta U = A + Q ]
– Nội dung: Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
– Quy ước về dấu:
- Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng từ vật khác.
- Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng cho vật khác. A > 0: Vật nhận công từ vật khác.
- A < 0: Vật thực hiện công lên vật khác.
2. Công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin
[ T(K) = t(^{circ}C) + 273 ]
3. Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt của vật để làm thay đổi nhiệt độ của vật
[ Q = mcDelta T ]
Trong đó:
- Q: nhiệt lượng cần truyền cho vật (J)
- m: khối lượng vật (kg)
- c: nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
- ΔT: độ tăng nhiệt độ của vật (K)
4. Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt của vật để làm vật nóng chảy hoàn toàn
[ Q = lambda m ]
Trong đó:
- Q: nhiệt lượng cần truyền cho vật (J)
- m: khối lượng vật (kg)
- λ: nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật (J/kg)
5. Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt khi một lượng chất lỏng hóa hơi ở nhiệt độ không đổi
[ Q = Lm ]
Trong đó:
- Q: nhiệt lượng cần truyền cho vật (J)
- m: khối lượng vật (kg)
- L: nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng (J/kg)
Công thức Vật Lý chương 2: Khí lý tưởng
1. Định luật Boyle (quá trình đẳng nhiệt)
[ pV = text{hằng số} quad text{hay} quad p_1 V_1 = p_2 V_2 ]
2. Định luật Charles (quá trình đẳng áp)
[ frac{V}{T} = text{hằng số} quad text{hay} quad frac{V_1}{T_1} = frac{V_2}{T_2} ]
3. Phương trình trạng thái khí lí tưởng
[ frac{p_1 V_1}{T_1} = frac{p_2 V_2}{T_2} Rightarrow frac{pV}{T} = text{hằng số} ]
4. Phương trình Clapeyron
[ pV = nRT ]
Trong đó:
- ( R ): hằng số khí lí tưởng, ( R = 8,31 (J/mol.K) )
- ( n ): số mol khí, ( n = frac{m (kg)}{M (kg/mol)} )
5. Áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử
[ p = frac{1}{3} mu m overline{v_2} = frac{2}{3} mu E_d ]
Trong đó:
- ( mu ): mật độ phân tử khí ( left( mu = frac{N}{V} right) )
- ( overline{v^2} ): trung bình của các bình phương tốc độ phân tử
6. Liên hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ
[ E_d = frac{3}{2} kT ]
Trong đó: ( k ): hằng số Boltzmann ( left( k = 1{,}38 times 10^{-23} , J/K right) )
Công thức Vật Lý chương 3: Từ trường
1. Công thức của định luật ampe về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều
[ F = BIL sin alpha ]
Trong đó:
- ( B ): cảm ứng từ (T)
- ( I ): cường độ dòng điện (A)
- ( L ): chiều dài đoạn dây mang dòng điện đặt trong từ trường (m)
- ( alpha ): góc hợp bởi đoạn dây mang dòng điện và vectơ cảm ứng từ ( overrightarrow{B} )
2. Độ lớn cảm ứng từ B
[ B = frac{F}{IL sin alpha} ]
Trong đó: ( B ): cảm ứng từ (T)
3. Công thức xác định từ thông
[ Phi = B S cos alpha ]
Trong đó:
- ( Phi ): từ thông qua diện tích ( S ) (Wb)
- ( S ): diện tích vòng dây ((text{m}^2))
- ( B ): độ lớn cảm ứng từ (T)
- ( alpha ): góc hợp bởi vectơ pháp tuyến ( overrightarrow{n} ) của vòng dây và vectơ cảm ứng từ ( overrightarrow{B} )
4. Định luật FARADAY (Biểu thức suất điện động cảm ứng)
[ e_C = -N frac{Delta Phi}{Delta t} ]
Trong đó:
- ( N ): số vòng dây
- ( left| frac{Delta Phi}{Delta t} right| ): tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín
5. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên theo công thức
[ i = I_0 cos(omega t + varphi_i) ]
6. Mối quan hệ giữa giá trị hiệu dụng và giá trị cực đại
[ I = frac{I_0}{sqrt{2}} ; U = frac{U_0}{sqrt{2}} ]
Trong đó:
- ( I ) và ( U ) là cường độ dòng điện và điện áp hiệu dụng
- ( I_0 ) và ( U_0 ) là cường độ dòng điện và điện áp cực đại
7. Công thức về máy biến áp
[ frac{U_1}{U_2} = frac{N_1}{N_2} ]
Trong đó:
- ( U_1 ) và ( U_2 ) là điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
- ( N_1 ) và ( N_2 ) là số vòng dây của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
8. Bước sóng của sóng điện từ
[ lambda = cT = frac{c}{f} ]
Công thức Vật Lý chương 4: Vật lí hạt nhân
1. Công thức độ hụt khối
[ Delta m = left[ Z m_p + (A – Z) m_n right] – m_X ]
2. Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng
[ E_{lk} = Delta m cdot c^2 ]
[ E_{lkr} = frac{E_{lk}}{A} ]
3. Năng lượng tỏa hoặc thu của phản ứng hạt nhân
[ Delta E = (m_{sau} – m_{trc}) c^2 ]
Trong đó:
- Δ𝐸>0: Phản ứng tỏa năng lượng
- Δ𝐸<0: Phản ứng thu năng lượng
4. Định luật phóng xạ
[ N_t = N_0 . 2^{-k} quad (t = kT) ]
[ Rightarrow N_t = N_0 . 2^{-frac{t}{T}} = N_0 . 2^{-lambda t} quad left( lambda = frac{ln 2}{T} right) ]
5. Độ phóng xạ
[ H_t = lambda N_t = H_0 e^{-lambda t} ]
Tải Tổng hợp công thức Lý 12 (Chương trình mới)
Để có thể thuận tiện cho việc học tập. Các em tải Tổng hợp công thức Lý 12 (Chương trình mới) theo liên kết bên dưới nhé
Tải Tổng hợp công thức Lý 12 (Chương trình mới)





