Lý thuyết địa lí lớp 12 bài 6: Dân số Việt Nam sách Kết Nối Tri Thức mời các em học sinh đang học sách này tham khảo để củng cố kiến thức cơ bản nhé. Chúng ta đã được học sách mới nên có điều chỉnh về số liệu cụ thể như dân số được tính đến năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm từ 1,33% ==> 0,94%… Trong bài học này chúng ta sẽ được học cụ thể về 2 phần: Đặc điểm dân số và chiến lược phát triển dân số trong tương lai. Ôn lại kiến thức lý thuyết địa lí lớp 12 bài 6 biên soạn theo sách Kết Nối Tri Thức dưới đây nhé.
Xem thêm: Lý thuyết địa lí lớp 12
Lý thuyết địa lí lớp 12 bài 6: Dân số Việt Nam


I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số
- Việt Nam là nước đông dân, năm 2021 có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 15 thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số giảm: từ 1,33% (2005) còn 0,94% (2021) nhờ chính sách dân số phù hợp.
Ý nghĩa và tác động:
- Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Tiêu cực: Gây sức ép về việc làm, giáo dục, y tế, môi trường.
2. Cơ cấu dân số
a) Theo tuổi và giới tính
Dân số đang già hóa:
- Người ≥65 tuổi tăng (6,4% → 8,3% giai đoạn 2009–2021).
- Nhóm 0–14 tuổi giảm (24,5% → 24,1%).
Nguyên nhân: Kinh tế, y tế phát triển → tuổi thọ tăng; tỉ lệ sinh giảm.
Vấn đề: Cần duy trì mức sinh hợp lí và chăm lo an sinh cho người cao tuổi.
Tỉ số giới tính: khá cân bằng (99,4 nam/100 nữ, năm 2021).
Giới tính khi sinh lệch: 112 bé trai/100 bé gái → do tâm lí xã hội, gây mất cân bằng trong tương lai.
b) Theo thành phần dân tộc
Có 54 dân tộc, trong đó:
- Kinh > 85%,
- Các dân tộc thiểu số ~15% (Tày, Thái, Mường, Khơ-me…).
Có hơn 5,3 triệu người Việt ở nước ngoài.
Ý nghĩa: Tạo nên sự đa dạng văn hóa, nghề truyền thống; đoàn kết dân tộc là lợi thế phát triển.
Khó khăn: Chênh lệch phát triển giữa các dân tộc, cần chính sách hỗ trợ và bảo tồn văn hóa.
Phân bố dân cư
Mật độ trung bình: 297 người/km² (2021).
- Đông nhất: Đồng bằng sông Hồng (1.091 người/km²).
- Thưa nhất: Tây Nguyên (111 người/km²).
Cơ cấu thành thị – nông thôn:
- Thành thị 37,1%, nông thôn 62,9% (2021).
- Xu hướng: Dân thành thị tăng do công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Vấn đề: Phân bố dân cư chưa hợp lí, gây khó khăn trong phát triển và khai thác tài nguyên.
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
Chiến lược
- Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch giữa các vùng.
- Bảo vệ dân số các dân tộc ít người, cân bằng giới tính khi sinh.
- Nâng cao chất lượng dân số, tận dụng cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hóa dân số.
- Phân bố dân cư hợp lí, gắn với an ninh – quốc phòng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, lồng ghép yếu tố dân số vào quy hoạch phát triển.
Giải pháp
- Tăng cường quản lí nhà nước về dân số, điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Phát triển dịch vụ dân số, đẩy mạnh truyền thông – giáo dục cho toàn dân.
- Lồng ghép yếu tố dân số vào các kế hoạch, dự án phát triển kinh tế – xã hội.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, hợp tác quốc tế, ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng dân số và phát triển con người toàn diện.
Tham gia group Tài Liệu Học Tập để lấy đề thi các bạn nhé !






















Discussion about this post