• Latest
  • Trending
  • All

Các cấp bậc trong công an, quân đội và dấu hiệu nhận biết

17/12/2025

Tính góc giữa mặt phẳng (P): x – y = 0 và mặt phẳng (Oyz)

17/12/2025

Rục rịch hay Dục dịch là đúng chính tả?

17/12/2025

[2023] Thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

17/12/2025

Nhìn kỹ hay nhìn kĩ là đúng chính tả?

17/12/2025

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LAI TÂN Phiên âm: Giam phòng ban trưởng thiên thiên đổ, Cảnh trưởng tham thôn giải phạm tiền. Huyện trưởng thiêu đăng biện công sự, Lai Tân y cựu thái bình thiên. Dịch nghĩa: Ban trưởng nhà giam ngày ngày đánh bạc,  Cảnh trưởng tham lam ăn tiền phạm nhân bị áp giải. Huyện trưởng chong đèn làm việc công,  Lai Tân vẫn thái bình như xưa. Dịch thơ: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,  Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh.  Chong đèn, huyện trưởng làm công việc, Trời đất Lai Tân vẫn thái bình. (Hồ Chí Minh, in trong Suy nghĩ mới về “Nhật kí trong tù”, Nguyễn Huệ Chi (Chủ biên), Nam Trân dịch, NXB Giáo dục, 1995) a) Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh và cho biết bài thơ viết về vấn đề gì. b) Bài Lai Tân thuộc thể thơ nào? Nêu những dấu hiệu giúp em nhận biết được điều đó. c) Phân tích hai câu đầu để thấy việc làm của các quan chức được tác giả diễn tả trong bài thơ. d) Từ hai câu đầu, hãy cho biết ở câu 3, huyện trưởng đang chong đèn để làm công việc gì? e) Giọng điệu trào phúng trong câu 3 và đặc biệt ở câu 4 có gì khác biệt so với hai câu đầu? Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tạo nên tiếng cười ở hai câu thơ cuối?

17/12/2025

Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 10 – Kết nối tri thức (1)

17/12/2025
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Tin tức

Các cấp bậc trong công an, quân đội và dấu hiệu nhận biết

by Tranducdoan
17/12/2025
in Tin tức
0
Đánh giá bài viết

Ban biên tập xin gửi đến chị một số thông tin như sau:

Mục Lục Bài Viết

  1. I. Các cấp bậc quân hàm trong quận đội nhân dân
    1. 1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan
    2. 2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
    3. 3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
  2. II. Dấu hiệu nhận biết các cấp bậc hàm trong quân đội nhân dân
  3. III. Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân
    1. 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
    2. 2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
    3. 3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
  4. IV. Dấu hiệu nhận biết các cấp bậc trong công an nhân dân

I. Các cấp bậc quân hàm trong quận đội nhân dân

1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan

Theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc sau:

– Cấp Uý có bốn bậc:

+ Thiếu uý;

+ Trung uý;

+ Thượng uý;

+ Đại uý.

– Cấp Tá có bốn bậc:

+ Thiếu tá;

+ Trung tá;

+ Thượng tá;

+ Đại tá.

– Cấp Tướng có bốn bậc:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

+ Đại tướng.

>> Bảng lương của quân đội, công an 2025 theo các cấp bậc quân hàm đầy đủ nhất

>> 06 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân là gì? Ý nghĩa 06 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân?

>> Các Thượng tướng quân đội vẫn còn công tác hiện nay? Dấu hiệu nhận biết cấp bậc quân hàm Thượng tướng quân đội?

2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Theo quy định tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

– Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

– Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

– Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

– Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

– Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

– Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự thì cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:

– Thượng sĩ;

– Trung sĩ;

– Hạ sĩ;

– Binh nhất;

– Binh nhì.

cong-an-quan-doi.png

Các cấp bậc trong công an, quân đội và dấu hiệu nhận biết (Hình từ internet)

II. Dấu hiệu nhận biết các cấp bậc hàm trong quân đội nhân dân

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện với các hình thức như sau:

1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:

Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.

3. Cấp hiệu của hạ sĩ quan – binh sĩ

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

b) Nền cấp hiệu mầu be, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V mầu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:

Binh nhì: 01 vạch hình chữ V;

Binh nhất: 02 vạch hình chữ V;

Hạ sĩ: 01 vạch ngang;

Trung sĩ: 02 vạch ngang;

Thượng sĩ: 03 vạch ngang.

4. Cấp hiệu của hạ sĩ quan – binh sĩ Hải quân, khi mặc áo kiểu có yếm

a) Hình dáng: Hình chữ nhật.

b) Nền cấp hiệu mầu tím than, có hình phù hiệu Hải quân.

c) Đường viền cấp hiệu: Không có đường viền.

d) Trên nền cấp hiệu gắn: Vạch ngang mầu vàng. Số lượng vạch:

Binh nhì: 01 vạch ở đầu dưới cấp hiệu;

Binh nhất: 02 vạch cân đối ở hai đầu cấp hiệu;

Hạ sĩ: 01 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

Trung sĩ: 02 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

Thượng sĩ: 03 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

5. Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

– Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

– Nền cấp hiệu: Lục quân mầu đỏ tươi; Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình; Hải quân mầu tím than; Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

– Đường viền cấp hiệu: Mầu vàng. Học viên đào tạo sĩ quan đường viền rộng 5 mm; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật đường viền rộng 3 mm.

– Trên nền cấp hiệu gắn cúc cấp hiệu. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.”

Hình ảnh nhận biết:

quan-ham-cap-tuong_1908094524.jpg

4.jpg

quan-ham-cap-uy_1908094603.jpg

6.jpg

7.jpg

10.jpg

8.jpg

Xem thêm:

Lực lượng dân phòng và lực lượng bảo vệ dân phố khác nhau thế nào?

Hình thức kỷ luật quân nhân, sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào?

Mức đóng bảo hiểm y tế đối với quân đội, công an, cơ yếu theo Nghị định mới?

Sau khi mua nhà ở xã hội 01 năm có được chuyển nhượng cho sĩ quan quân đội không?

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được đảm nhận những chức vụ nào?

Tuyển sinh quân đội: Chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh của 20 trường Quân đội vào hệ quân sự năm 2025

III. Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân

Theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 thì hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân bao gồm:

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

– Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng;

+ Thượng tướng;

+ Trung tướng;

+ Thiếu tướng;

– Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá;

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

– Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

– Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

– Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

– Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

– Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

– Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

– Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

IV. Dấu hiệu nhận biết các cấp bậc trong công an nhân dân

Căn cứ Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP) quy định cấp hiệu cấp bậc trong lực lượng công an nhân dân như sau:

1. Cấp hiệu của sĩ quan

– Nền cấp hiệu bằng vải, màu đỏ.

+ Cấp tướng: hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu.

+ Cấp tá, cấp uý: hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền lé màu xanh, giữa nền cấp hiệu có vạch rộng 6mm chạy dọc theo nền cấp hiệu; cấp tá hai vạch, cấp uý một vạch; vạch của sĩ quan nghiệp vụ màu vàng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật màu xanh thẫm.

– Cúc cấp hiệu: hình tròn; cấp tướng màu vàng, có hình Quốc huy nổi; cấp tá màu vàng, cấp uý màu vàng có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe, giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng “CA”.

– Sao 5 cánh: cấp tướng màu vàng, có vân nổi, đường kính 23 mm; cấp tá màu vàng, có vân nổi, đường kính 21.5 mm; cấp uý màu vàng đường kính 21.5 mm. Số lượng và cách bố trí như sau:

+ Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng: 1 sao.

+ Trung uý, Trung tá, Trung tướng: 2 sao.

+ Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng: 3 sao.

+ Đại uý, Đại tá, Đại tướng: 4 sao.

+ Sao xếp từ cuối cấp hiệu: cấp tướng xếp dọc; Thiếu uý, Thiếu tá một sao xếp giữa; Trung uý, Trung tá hai sao xếp ngang; Thượng uý, Thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc; Đại uý, Đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc.

2. Cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ

– Nền cấp hiệu và cúc cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ giống nền và cúc cấp hiệu của sĩ quan cấp úy.

– Vạch bằng vải, rộng 6 mm gắn ở cuối nền cấp hiệu. Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn vạch màu vàng; hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật vạch màu xanh thẫm; cuối nền cấp hiệu của hạ sĩ quan có vạch ngang (|), chiến sĩ có vạch (<).

+ Hạ sĩ: 1 vạch (|)

+ Trung sĩ: 2 vạch (||)

+ Thượng sĩ: 3 vạch (|||)

+ Binh nhì: 1 vạch (<)

+ Binh nhất: 2 vạch (<<)

3. Cấp hiệu của học viên

Cấp hiệu của học viên có nền và cúc cấp hiệu như nền và cúc cấp hiệu của sĩ quan cấp uý; cấp hiệu của học viên trung học, sơ học, hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu không có viền lé màu xanh.

Hình ảnh nhận biết:

quan-ham-cong-an.png

quan-ham-cong-an-nhan-dan.png

Previous Post

Soạn bài Vẻ đẹp giản dị và chân thật của Quê nội – Kết nối tri thức

Next Post

Sinh năm 1992 năm nay 2025 bao nhiêu tuổi

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Tính góc giữa mặt phẳng (P): x – y = 0 và mặt phẳng (Oyz)

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng Bài 39 trang 60 SBT Toán 12 Tập...

[2023] Thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm...

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LAI TÂN Phiên âm: Giam phòng ban trưởng thiên thiên đổ, Cảnh trưởng tham thôn giải phạm tiền. Huyện trưởng thiêu đăng biện công sự, Lai Tân y cựu thái bình thiên. Dịch nghĩa: Ban trưởng nhà giam ngày ngày đánh bạc,  Cảnh trưởng tham lam ăn tiền phạm nhân bị áp giải. Huyện trưởng chong đèn làm việc công,  Lai Tân vẫn thái bình như xưa. Dịch thơ: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,  Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh.  Chong đèn, huyện trưởng làm công việc, Trời đất Lai Tân vẫn thái bình. (Hồ Chí Minh, in trong Suy nghĩ mới về “Nhật kí trong tù”, Nguyễn Huệ Chi (Chủ biên), Nam Trân dịch, NXB Giáo dục, 1995) a) Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh và cho biết bài thơ viết về vấn đề gì. b) Bài Lai Tân thuộc thể thơ nào? Nêu những dấu hiệu giúp em nhận biết được điều đó. c) Phân tích hai câu đầu để thấy việc làm của các quan chức được tác giả diễn tả trong bài thơ. d) Từ hai câu đầu, hãy cho biết ở câu 3, huyện trưởng đang chong đèn để làm công việc gì? e) Giọng điệu trào phúng trong câu 3 và đặc biệt ở câu 4 có gì khác biệt so với hai câu đầu? Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tạo nên tiếng cười ở hai câu thơ cuối?

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

a) Lai Tân là tên bài thơ thứ 96 trong tập thơ Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí)...

Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 10 – Kết nối tri thức (1)

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

Phần lý thuyết: Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:I. BẢN ĐỒCâu 1. Để thể hiện các đối...

Load More
Next Post

Sinh năm 1992 năm nay 2025 bao nhiêu tuổi

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Tính góc giữa mặt phẳng (P): x – y = 0 và mặt phẳng (Oyz)

17/12/2025

Rục rịch hay Dục dịch là đúng chính tả?

17/12/2025

[2023] Thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

17/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.