• Latest
  • Trending
  • All

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU

23/12/2025

04 cách lấy lại mật khẩu VssID dễ dàng, nhanh chóng

23/12/2025

Trí Hướng hay Chí Hướng đúng chính tả?

23/12/2025

(Tải miễn phí) Tổng hợp 20+ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 có đáp án

23/12/2025

Hoành Bồ: Hiệu quả hợp nhất cơ quan tương đồng nhiệm vụ

23/12/2025

Mùng 1 Tết có nên cạo râu không? Cách chăm sóc râu ngày Tết

23/12/2025

‘Dành’ hay “Giành” mới đúng theo chuẩn chính tả?

23/12/2025
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Tin tức

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU

by Tranducdoan
23/12/2025
in Tin tức
0
Đánh giá bài viết

Mục Lục Bài Viết

  1. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều
    1. 1. Nhắc lại công thức trong bài toán chuyển động.
    2. 2. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều xuất phát cùng lúc.
    3. Bài tập tự luyện:
    4. 3. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều xuất phát không cùng lúc
    5. Bài tập tự luyện:

Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều

1. Nhắc lại công thức trong bài toán chuyển động.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có công thức:

  • v = s : t
  • s = v x t
  • t = s : v

2. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều xuất phát cùng lúc.

– Tìm tổng vận tốc:

v = v1 + v2

– Thời gian để hai xe gặp nhau:

t = s : v

– Thời điểm hai xe gặp nhau

= Thời điểm khởi hành + thời gian đi đến chỗ gặp nhau

– Vị trí hai xe gặp nhau cách A

s1 = v1 x t

Ví dụ 1. Hai thành phố cách nhau 208,5 km, một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc là 38,6 km/h. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ thành phố B đến thành phố A với vận tốc 44,8 km/h.

a) Hỏi xe máy và ô tô gặp nhau lúc mấy giờ biết hai xe khởi hành lúc 8 giờ 30 phút

b) Chỗ gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km?

cach giai bai tap toan lop 6

Hướng dẫn giải:

Tổng vận tốc hai xe là:

38,6 + 44,8 = 83,4 (km/giờ)

Thời gian hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

208,5 : 83,4 = 2,5 (giờ)

Đổi: 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

Vậy hai xe gặp nhau lúc:

8 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ

Chỗ gặp nhau cách thành phố A là:

38,6 x 2,5 = 96,5 (km)

Đáp số: 11 giờ

96,5 km

Ví dụ 2. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 162 km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết ô tô đi từ A bằng 4/5 vận tốc ô tô đi từ B, điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải:

Tổng vận tốc hai ô tô là:

162 : 2 = 81 (km/giờ)

Ta có sơ đồ:

cach giai bai tap toan lop 6 1

Giá trị 1 phần là:

81 : (4 + 5) = 9 (km/giờ)

Vận tốc ô tô đi từ A:

9 x 4 = 36 (km/giờ)

Vận tốc ô tô đi từ B:

9 x 5 = 45 (km/giờ)

Điểm gặp nhau cách A:

36 x 2 = 72 (km)

Đáp số: 36 km/giờ, 45 km/giờ

72 km

Bài tập tự luyện:

Bài 1. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau. Tính quãng đường AB?

Bài 2. Hai ca nô khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau trên quãng đường sông dài 175km với vận tốc 24km/h và 26km/h. Hỏi sau bao nhiêu thời gian kể từ lúc khởi hành đến lúc hai ca nô gặp nhau?

Bài 3. Hai Thành phố A và B cách nhau 135 km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42 km/h và một xe đạp đi từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Hỏi sau bao lâu xe đạp và xe máy gặp nhau? Lúc gặp nhau xe máy cách B bao nhiêu km?

Bài 4. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 174 km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau.

a) Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc đi từ A bằng 1,5 lần vận tốc đi từ B.

b) Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Bài 5. Hai người khởi hành cùng 1 lúc từ 1 địa điểm và đi về hai phía ngược chiều nhau. Người đi xe máy có vận tốc 48km/giờ. Người đi xe đạp có vận tốc bằng 25% vận tốc người đi xe máy. Hỏi sau 1giờ 42 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?

Bài6. Địa điểm A cách B 54km. Nếu cùng một lúc An đi từ A, Bình đi từ B ngược chiều nhau thìsau 3 giờ sẽ gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi bạn, biết An đi nhanh hơn Bình mỗi giờ là 6km.

Bài 7. Hai người ở cách nhau 37,8 km đi lại gặp nhau và cùng khởi hành lúc 8 giờ. Người thứ nhất đi bộ với vận tốc 5,6 km/h. Người thứ hai đi xe đạp với vận tốc 16 km/h. Hỏi 2 người gặp nhau lúc mấy giờ? Khi gặp nhau thì người thứ nhất đã đi được bao nhiêu km?

Bài 8. Xe thứ nhất đi từ A đến B hết 3 giờ, xe thứ hai đi từ B về A hết 4 giờ. Sau khi khởi hành cùng một lúc từ A và B được 2 giờ thi hai xe cách nhau 5km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

3. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều xuất phát không cùng lúc

– Tìm thời gian xe đi trước t1

– Tìm quãng đường xe thứ nhất đi trước:

s1 = v1 x t1

– Tìm quãng đường còn lại:

s2 = s – s1

– Tìm tổng vận tốc:

v = v1 + v2

– Thời gian gặp nhau của hai xe:

t2 = s2 : (v1 + v2)

Ví dụ 1. Quãng đường từ A đến B dài 91,5km. Một người đi xe đạp từ A lúc 13 giờ 15 phút đến B với vận tốc 12km/giờ. Đến 13 giờ 45 phút, một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 45km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và người đi xe đạp đi được bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải:

cach giai bai tap toan lop 6 2

Thời gian xe đạp đi trước xe máy là:

13 giờ 45 phút – 13 giờ 15 phút = 30 phút

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ

Quãng đường xe đạp đi trước xe máy là:

12 x 0,5 = 6 (km)

Tổng vận tốc hai xe là:

12 + 45 = 57 (km/giờ)

Thời gian máy đi đến chỗ gặp nhau là:

(91,5 – 6) : 57 = 1,5 (giờ)

Đổi 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút

Hai người gặp nhau lúc:

13 giờ 45 phút + 1 giờ 30 phút = 15 giờ 15 phút

Người đi xe đạp đi được số km là:

6 + 1,5 x 12 = 24 (km)

Đáp số: 15 giờ 15 phút

24 km.

Ví dụ 2. Một người đi từ A đến B hết 10 giờ. Một người đi từ B về A hết 12 giờ. Lúc 6 giờ, người đi từ A khởi hành để đi đến B. Lúc 8 giờ 40 phút người đi từ B khởi hành để đi về A. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?

Hướng dẫn giải:

1 giờ người đi từ A đi được: 1/10 (quãng đường AB)

1 giờ người đi từ B đi được: 1/12 (quãng đường AB)

Người đi từ A đi trước số giờ là:

8 giờ 40 phút – 6 giờ = 2 giờ 40 phút = 8/3 (giờ)

Người đi từ A đi trước người đi từ B quãng đường là:

1/10 x 8/3 = 4/15 (quãng đường AB)

Người đi từ B đi hết số giờ để đến chỗ gặp nhau là:

(1 – 4/15) : (1/10 + 1/12) = 4 (giờ)

Hai người gặp nhau lúc:

8 giờ 40 phút + 4 giờ = 12 giờ 40 phút

Đáp số: 12 giờ 40 phút.

Bài tập tự luyện:

Bài 1. Lúc 7 giờ 15 phút sáng một ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút, một xe ô tô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 70km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB = 402,5km

Bài 2. Một ô tô khởi hành tại A lúc 9 giờ đi về B với vận tốc 60km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút ô tô khác khởi hành tại B đi về A với vận tốc 70km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc 11 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 3. Một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Người đó khời hành lúc 4 giờ 24 phút. Vào lúc 6 giờ 36 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B lớn hơn người đi từ A là 1km/giờ. Hai người gặp nhau lúc 11 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết quãng đường AB dài 158,4 km?

Bài 4. Một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Người đó khời hành lúc 4 giờ 24 phút. Vào lúc 6 giờ 36 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B lớn hơn người đi từ A là 1km/giờ. Hai người gặp nhau lúc 11 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết quãng đường AB dài 158,4 km.

Bài 5. Lúc 7 giờ sáng một ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một xe ô tô khác xuất phát từ B đến A với vận tốc 75 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? Biết rằng A cách B 657,5 km.

Bài 6. Lúc 8 giờ 20 phút một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Vào lúc 9 giờ 5 phút, một người khác đi xe máy từ B về A. Vận tốc người đi từ B là 30km/giờ, còn vận tốc của người đi từ A là 10km/giờ. Biết quãng đường AB dài 65km. Cho đến khi gặp nhau, người đi xe đạp đã đi được bao nhiêu km?

Bài 7. Một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Người đó khởi hành lúc 5 giờ 20 phút. Vào lúc 7 giờ 40 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B lớn hơn người đi từ A là 3km/giờ. Hai người gặp nhau lúc 10 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết quãng đường AB dài 91km.

Previous Post

Tỷ thí hay tỉ thí đúng chính tả?

Next Post

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

04 cách lấy lại mật khẩu VssID dễ dàng, nhanh chóng

by Tranducdoan
23/12/2025
0
0

Tình trạng phố biển xảy ra ở khá nhiều người lao động đó là quên mật khẩu bảo hiểm xã...

(Tải miễn phí) Tổng hợp 20+ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 có đáp án

by Tranducdoan
23/12/2025
0
0

Cho học sinh làm quen với các dạng đề thi mẫu là cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng,...

Hoành Bồ: Hiệu quả hợp nhất cơ quan tương đồng nhiệm vụ

by Tranducdoan
23/12/2025
0
0

Cùng với nhiều địa phương trong tỉnh, Hoành Bồ đã triển khai hợp nhất một số cơ quan Đảng, chính...

Mùng 1 Tết có nên cạo râu không? Cách chăm sóc râu ngày Tết

by Tranducdoan
23/12/2025
0
0

Mùng 1 Tết theo quan niệm dân gian sẽ có rất nhiều điều kiêng kỵ để có một năm mới...

Load More
Next Post

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

04 cách lấy lại mật khẩu VssID dễ dàng, nhanh chóng

23/12/2025

Trí Hướng hay Chí Hướng đúng chính tả?

23/12/2025

(Tải miễn phí) Tổng hợp 20+ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 có đáp án

23/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.