Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Tin tức

Nắm rõ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông | Tránh án phạt lên đến 5 triệu đồng

by Tranducdoan
26/12/2025
in Tin tức
0
Đánh giá bài viết

Mục Lục Bài Viết

  1. 1. Người điều khiển giao thông là ai?
  2. 2. 7 hiệu lệnh của người điều khiển giao thông – Bằng tay
  3. 3. 6 hiệu lệnh của người điều khiển giao thông – Bằng còi
  4. 4. Mức phạt không tuân thủ hiệu lệnh của CSGT

1. Người điều khiển giao thông là ai?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông (CSGT) hoặc người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi đang bị ùn tắc giao thông, đường đang thi công, bến phà hay cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Người điều khiển giao thông có thể báo hiệu bằng các động tác tay, cờ, gậy, còi hoặc đèn tín hiệu ánh sáng để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông làm theo hiệu lệnh đó. Nhưng chủ yếu các động tác thường được người điều khiển giao thông sử dụng là động tác bằng tay và còi.

Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông

Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông hoặc người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông (Nguồn: Sưu tầm)

2. 7 hiệu lệnh của người điều khiển giao thông – Bằng tay

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ 2008, các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông được quy định rõ ràng như sau:

1 – Tay giơ thẳng đứng: Người điều khiển đứng nghiêm, tay phải cầm gậy quay từ từ về phía trước theo chiều kim đồng hồ và giơ tay thẳng lên. Lòng bàn tay hướng vào trước đỉnh đầu, gậy thẳng đứng và tay trái buông thẳng theo đường chỉ quần. Động tác này là hiệu lệnh cấm đi đối với người và phương tiện tham gia giao thông ở tất cả các hướng.

Tay giơ thẳng đứng

Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng đều phải dừng lại (Nguồn: Sưu tầm)

2 – Tay giơ sang ngang (Hai tay hoặc Một tay): Tay trái dâng lên, tay phải cầm gậy quay từ từ về phía trước mặt ngược chiều kim đồng hồ đến khi 2 tay giang ngang bằng vai. Tay phải cầm gậy tạo thành một đường thẳng song song với mặt đất và lòng bàn tay úp xuống. Khi thực hiện xong động tác mở đường người điều khiển giao thông có thể bỏ một tay xuống. Động tác tư thế mở đường này là hiệu lệnh cho người tham gia giao thông ở phía trước và sau của người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở bên trái và phải của người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Tay giơ sang ngang

Người tham gia giao thông ở phía bên phải và trái của người điều khiển được đi tất cả các hướng (Nguồn: Sưu tầm)

3 – Cánh tay trái gập đi gập lại sau gáy: Từ tư thế mở đường, người điều khiển gập cánh tay trái từ khuỷu tay đến bàn tay về phía sau gáy, tay hơi chếch lên. Lòng bàn tay hướng vào gáy, sau đó duỗi ra như tư thế mở đường và tay gập đi gập lại sau gáy ít nhất 3 lần. Động tác này là hiệu lệnh người tham gia giao thông ở bên trái của người điều khiển đi nhanh hơn.

Cánh tay trái gập đi gập lại sau gáy

Người tham gia giao thông ở bên trái của người điều khiển đi nhanh hơn (Nguồn: Sưu tầm)

4 – Cánh tay phải gập đi gập lại trước ngực: Từ tư thế mở đường, người điều khiển gập cánh tay phải cầm gậy về phía trước ngực. Cánh tay phải và gậy thẳng, sau đó duỗi ra như tư thế mở đường, tay gập đi gập lại ít nhất 3 lần. Động tác này là hiệu lệnh người tham gia giao thông phía bên phải của người điều khiển đi nhanh hơn.

Cánh tay phải gập đi gập lại trước ngực

Người tham gia giao thông ở bên phải của người điều khiển đi nhanh hơn (Nguồn: Sưu tầm)

5 – Bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển ở vị trí ngang thắt lưng và đưa lên: Từ tư thế mở đường, tay trái/phải của người điều khiển cầm gậy kéo về ngang thắt lưng và gậy buông thẳng xuống theo đường chỉ quần. Lòng bàn tay trái/phải úp xuống, đưa lên đưa xuống ít nhất 3 lần. Động tác này báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái hoặc phải của người điều khiển đi chậm lại.

Bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển ở vị trí ngang thắt lưng và đưa lên

Người tham gia giao thông ở bên trái hoặc phải của người điều khiển đi chậm lại (Nguồn: Sưu tầm)

6 – Bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển giơ thẳng đứng vuông góc với mặt đất: Từ tư thế mở đường, tay trái/phải của người điều khiển cầm gậy, cổ tay xoay theo hướng thẳng đứng và vuông góc với cánh tay. Động tác này là hiệu lệnh người tham gia giao thông ở bên trái hoặc phải của người điều khiển dừng lại.

Bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển giơ thẳng đứng vuông góc với mặt đất

Người tham gia giao thông ở bên trái hoặc phải của người điều khiển dừng lại (Nguồn: Sưu tầm)

7 – Tay phải giơ về phía trước: Từ tư thế mở đường, người điều khiển đưa tay phải cầm gậy quay về phía trước, giơ thẳng ngang vai và lòng bàn tay úp xuống. Tay trái đưa về phía trước mặt, tay thẳng và lòng bàn tay trái ở tư thế úp lật nghiêng đến thẳng đứng. Động tác này là hiệu lệnh người tham gia giao thông ở phía trước của người điều khiển được phép rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải của người điều khiển dừng lại; người tham gia giao thông ở bên trái của người điều khiển được phép đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phía sau lưng của người điều khiển được phép đi.

Tay phải giơ về phía trước

Người tham gia giao thông ở phía trước của người điều khiển được phép rẽ phải (Nguồn: Sưu tầm)

3. 6 hiệu lệnh của người điều khiển giao thông – Bằng còi

Theo quy định Điều 7 Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, Cảnh sát giao thông sử dụng âm hiệu còi trong điều khiển giao thông như sau:

  • Một tiếng còi dài, mạnh: Ra hiệu lệnh cho người tham gia giao thông dừng lại.
  • Một tiếng còi ngắn: Hiệu lệnh người tham gia giao thông được đi.
  • Một tiếng còi dài và một tiếng còi ngắn: Ra hiệu lệnh cho người tham gia giao thông rẽ trái.
  • Hai tiếng còi ngắn, thổi mạnh: Người điều khiển ra hiệu nguy hiểm, người tham gia gia giao thông đi chậm lại.
  • Ba tiếng còi ngắn thổi nhanh: Báo hiệu người tham gia giao thông đi nhanh.
  • Thổi liên tiếp tiếng một, nhiều lần, mạnh: Ra hiệu lệnh phương tiện dừng lại để kiểm tra hoặc báo hiệu phương tiện vi phạm giao thông.

hiệu lệnh của người điều khiển giao thông - Bằng còi

Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông bằng còi (Nguồn: Sưu tầm)

4. Mức phạt không tuân thủ hiệu lệnh của CSGT

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Giao thông đường bộ 2008, người tham gia giao thông có nghĩa vụ phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ, trong đó có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Nếu người tham gia giao thông không chấp hành hiệu lệnh sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về lỗi không chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của người điều khiển giao thông. Mức phạt được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:

Phương tiện

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Ô tô, các loại xe tương tự ô tô

3.000.0000 – 5.000.0000 VNĐ

Tước Giấy phép lái xe (GPLX) từ 01 – 03 tháng. Nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước GPLX từ 02 – 04 tháng.

Mô tô, xe gắn máy (bao gồm xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và xe gắn máy

600.000 – 1.000.0000 VNĐ

Tước GPLX từ 01 – 03 tháng. Nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước GPLX từ 02 – 04 tháng.

Máy kéo, xe máy chuyên dùng

1.000.0000 – 2.000.0000 VNĐ

Tước GPLX (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (xe máy chuyên dùng) từ 01 – 03 tháng. Nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước GPLX (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (xe máy chuyên dùng) từ 02 – 04 tháng.

Xe đạp, xe đạp máy (bao gồm xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác và người điều khiển xe súc vật kéo

100.000 – 200.000 VNĐ

Đi bộ

60.000 – 100.000 VNĐ

Khi tham gia giao thông, chúng ta cần phải hiểu rõ các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để giúp cho việc di chuyển thuận tiện hơn, đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. Đồng thời tránh khỏi việc mất tiền vào những lỗi vi phạm không mong muốn.

Với người dùng quan tâm đến các mẫu xe Toyota có thể đăng ký lái thử để trải nghiệm đầy đủ các tính năng, tiện ích của xe. Hoặc liên hệ với Toyota để có thêm thông tin chi tiết qua:

  • Tổng đài tư vấn: 1800 1524 – 0916 001 524
  • Email chăm sóc khách hàng: [email protected]

Tags: Phạt nguội, lỗi quá tốc độ, đi vào đường cấm ô tô phạt bao nhiêu, ô tô vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu tiền, lỗi sai làn đường, lỗi đỗ xe ô tô sai quy định phạt bao nhiêu, lỗi vượt đèn đỏ, lỗi không xi nhan, mức phạt nồng độ cồn ô tô

Khám phá thêm về Toyota tại:

Facebook | Youtube | Instagram

Previous Post

Từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa

Next Post

Chuyển trường đại học có khó không? Điều kiện, quy trình và những lưu ý cần biết

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Hướng dẫn điền sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên 2025 – Chi tiết

by Tranducdoan
26/12/2025
0
0

Hướng dẫn cách điền sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viênHồ sơ học sinh, sinh viên thí sinh có...

04 YẾU TỐ CẦN THIẾT ĐỂ VIẾT PROMPT HIỆU QUẢ

by Tranducdoan
26/12/2025
0
0

Bạn đã từng gặp tình huống AI trả lời vô cùng thông minh đến mức ngạc nhiên... hoặc hoàn toàn...

Tràng Giang (Tác giả Tác phẩm – sách mới)

by Tranducdoan
26/12/2025
0
0

Tác giả tác phẩm Tràng Giang chương trình sách mới giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm của văn...

Soạn bài Tỏ lòng (trang 59) – ngắn nhất Cánh diều

by Tranducdoan
26/12/2025
0
0

Soạn bài Tỏ lòng (Thuật hoài) trang 59, 60, 61 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám...

Load More
Next Post

Chuyển trường đại học có khó không? Điều kiện, quy trình và những lưu ý cần biết

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Hướng dẫn điền sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên 2025 – Chi tiết

26/12/2025

04 YẾU TỐ CẦN THIẾT ĐỂ VIẾT PROMPT HIỆU QUẢ

26/12/2025

Đi trể hay đi trễ đúng chính tả?

26/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.