Khối A01 luôn được đông đảo thí sinh quan tâm trong các kỳ tuyển sinh đại học hằng năm. Khối thi này mở ra vô vàn cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho những bạn có tư duy logic tốt và yêu thích ngoại ngữ. Bài viết này giải đáp thắc mắc khối A01 gồm những môn nào, ngành nào đồng thời giới thiệu những trường tốt để giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp cho tương lai.
Khối A01 gồm những môn nào?
Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, khối A01 bao gồm 3 môn học then chốt là: Toán học, Vật lý và Tiếng Anh. Sự kết hợp này không chỉ đòi hỏi thí sinh có kiến thức vững chắc về khoa học tự nhiên mà còn yêu cầu khả năng ngoại ngữ tốt – một yếu tố vô cùng quan trọng trong thời đại hội nhập.
Theo thống kê nhiều năm gần đây, khối A01 luôn nằm trong danh sách khối thi có thí sinh đăng ký xét tuyển tổ hợp đại học cao nhất. Điểm chuẩn của các ngành thuộc khối A01 cũng có phần cao hơn so với nhiều khối thi khác. Điều này dẫn đến tính cạnh tranh cao trong quá trình xét tuyển, đặc biệt là đối với những trường đại học nằm ở TOP đầu.

khối A01 làm ngành gì tốt?
Khối A01 được đánh giá là lựa chọn lý tưởng cho những bạn trẻ có tư duy logic tốt, khả năng phân tích vấn đề sắc bén, đồng thời có niềm yêu thích với ngoại ngữ. Theo đó, khối thi này mở ra nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề đầy tiềm năng. Dưới đây là một số nhóm ngành nổi bật mà bạn có thể tham khảo.
Kinh tế – Quản lý
Nhóm ngành Kinh tế – Quản lý luôn thu hút sự quan tâm của đông đảo các bạn học sinh bởi cơ hội việc làm rộng mở và mức thu nhập hấp dẫn. Tiêu biểu trong nhóm này phải kể đến một số ngành như Kinh tế quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán – Kiểm toán,…
Với kiến thức vững chắc về toán học và khả năng ngoại ngữ, sinh viên tốt nghiệp các ngành này có thể dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc quốc tế, nắm bắt cơ hội thăng tiến trong các tập đoàn đa quốc gia.
Tham khảo điểm chuẩn nhóm ngành Kinh tế – Quản lý năm 2024:
Ngành | Mã ngành | Trường | Điểm chuẩn |
Quản trị kinh doanh thương mại | POHE5 | Đại học Kinh tế quốc dân | 36.59
(Thang điểm 40) |
Tài chính doanh nghiệp | 7340201C11 | Học viện Tài chính | 35.4
(Thang điểm 40) |
Kế toán (CLC) | ACT01 | Học viện Ngân hàng | 34
(Thang điểm 40) |
Kiểm toán | 7340302 | Đại học Kinh tế quốc dân | 27.79 |

Sư phạm
Nếu bạn đam mê công việc giảng dạy và có khả năng truyền đạt kiến thức tốt, hãy tham khảo qua các ngành như Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm tiếng Anh,… Nhu cầu về giáo viên giỏi, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh hiện nay đang ngày càng tăng cao, mang đến cơ hội việc làm ổn định.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm có thể làm việc tại trường công lập, trường tư thục, trung tâm ngoại ngữ hoặc tham gia vào các dự án giáo dục. Đây không chỉ là một nghề nghiệp mà còn được xem là một sứ mệnh cao cả, góp phần xây dựng tương lai của đất nước.
Tham khảo điểm chuẩn nhóm ngành Sư phạm năm 2024:
Ngành | Mã ngành | Trường | Điểm chuẩn |
Sư phạm Toán học | 7140209 | Đại học Sư phạm TP HCM | 27.6 |
Sư phạm Vật lý | 7140211TA | Đại học Sư Phạm – Đại học Huế | 28.2 |
Sư phạm tiếng Anh | 7140231C | Đại học Vinh | 27.25 |
Luật
Các chuyên ngành Luật xét tuyển khối A01 rất đa dạng, bao gồm Luật Kinh tế, Luật Thương mại quốc tế, Luật Dân sự, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật sở hữu trí tuệ,… Mỗi chuyên ngành tập trung vào một lĩnh vực pháp chế cụ thể, cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành cần thiết để giải quyết các vấn đề pháp lý phức tạp.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp hấp dẫn. Bạn có thể trở thành luật sư, chuyên viên pháp lý tại các doanh nghiệp/tổ chức/cơ quan nhà nước hoặc làm việc trong các tổ chức quốc tế. Ngoài ra, nhiều người cũng theo đuổi con đường nghiên cứu và giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu,…
Tham khảo điểm chuẩn nhóm ngành Luật năm 2024:
Ngành | Mã ngành | Trường | Điểm chuẩn |
Luật Kinh tế | 7380107 | Đại học Luật Hà Nội | 28.85 |
Luật Dân sự | 7380101_503 | Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP HCM | 25.25 |
Luật Thương mại Quốc tế | 7380109 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 26.5 |
Luật quốc tế | HQT04 | Học viện Ngoại giao | 28.55 |
Luật | 7380101 | Đại học Kinh tế quốc dân | 26.91 |
Ngôn ngữ – Truyền thông
Trong kỷ nguyên số, khi thông tin lan truyền với tốc độ chóng mặt, nhóm ngành Ngôn ngữ – Truyền thông được nhiều bạn trẻ săn đón hơn bao giờ hết. Nếu bạn có niềm đam mê với ngôn ngữ, có khả năng sáng tạo và mong muốn kết nối với mọi người thông qua các phương tiện truyền thông thì đây chính là lĩnh vực dành cho bạn.
Theo đó, khối A01 là một lợi thế lớn khi xét tuyển vào các ngành như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ học, Truyền thông đa phương tiện, Báo chí, Quan hệ công chúng (PR),.. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại công ty truyền thông, tòa soạn báo, đài phát thanh, đài truyền hình, các tổ chức phi chính phủ hoặc tự do làm công việc liên quan đến dịch thuật, viết lách,….
Tham khảo điểm chuẩn nhóm ngành Ngôn ngữ – Truyền thông năm 2024:
Ngành | Mã ngành | Trường | Điểm chuẩn |
Quan hệ công chúng | 615 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 36.45
(Thang điểm 40) |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Đại học Kinh tế quốc dân | 35.6
(Thang điểm 40) |
Báo Chí | QHX01 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội | 25.51 |
Truyền thông Marketing | POHE3 | Đại học Kinh tế quốc dân | 37.49
(Thang điểm 40) |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn | 23.7 |
Top 5 trường ở miền Bắc thi đầu vào khối A01 điểm cao nhất
STT | Tên trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | POHE3 | Marketing | A01, D01, D07, D09 | 37.49
(Truyền thông Marketing, Tốt nghiệp THPT; Tiếng Anh x2) |
2 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | QHT02 | Khối ngành Toán – Tin học | A00, A01, D07, D08 | 35.45
(Toán tin, Điểm thi TN THPT, thang điểm 40) |
3 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) | 7480202 | An toàn thông tin | A00, A01 | 28.85
(Tốt nghiệp THPT, TTNV<=2) |
4 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | NTH02 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | A00, A01, D01, D03, D04, D06, D02 | 28.1
(Các tổ hợp A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 chênh lệch 0,5 điểm so với tổ hợp gốc Tốt nghiệp THPT) |
5 | Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) | 7340101QT | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.84
(Học bạ) |
Top 5 trường ở miền Trung thi đầu vào khối A01 cao nhất
STT | Tên trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | Đại Học Vinh | 7140231C | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D14, D15 | 28.5
(Điểm thi THPT – Lớp tài năng) |
2 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại Học Đà Nẵng | 7340101EL | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D90, XDHB | 26
(Học bạ; Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số) |
3 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại Học Đà Nẵng | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26
(Học bạ) |
4 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế | 7480112 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, XDHB | 20.1
(Học bạ) |
5 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng | 7480101-SE | Khoa học máy tính | A00, A01, D01, K01, XDHB | 19.23
(Học bạ; Chuyên ngành Công nghệ phần mềm) |
Top 5 trường ở miền Nam thi đầu vào khối A01 cao nhất
STT | Tên trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 7480101_TT | Khoa học máy tính | A00, B00, A01, D07 | 28.5
(CT Tiên tiến; Tốt nghiệp THPT) |
2 | Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) | NTS02 | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07, D06 | 28.2
(Các tổ hợp A01, D01, D06, D07, chênh lệch giảm 0,5 điểm so với tổ hợp gốc Tốt nghiệp THPT) |
3 | Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 27.5
(Tốt nghiệp THPT) |
4 | Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 7340122_411 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 27.44
(Tốt nghiệp THPT) |
5 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 7320205 | Quản lý thông tin | A01 | 24.4
(Tốt nghiệp THPT) |
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và sâu sắc về khối A01. Hãy cân nhắc lựa chọn cho mình khối thi và ngành học phù hợp với năng lực, sở thích để đạt được thành công trên con đường sự nghiệp tương lai. Tài liệu học tập chúc bạn sẽ gặt hái được kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!
Tham gia group Tài Liệu Học Tập để lấy đề thi các bạn nhé !
Discussion about this post