Trong chương trình Toán lớp 9, bất đẳng thức là một mảng kiến thức vừa quan trọng vừa “khó nhằn” đối với nhiều học sinh, đặc biệt trong các đề thi vào lớp 10 THPT. Trong số đó, bất đẳng thức Cô si được xem là công cụ nền tảng, xuất hiện xuyên suốt từ bài tập cơ bản đến các câu hỏi vận dụng – vận dụng cao. Việc nắm vững bản chất và cách áp dụng bất đẳng thức này sẽ giúp học sinh giải nhanh, gọn và chính xác rất nhiều dạng toán thường gặp trong đề thi.
Bản quyền thuộc về VnDoc.Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Bất đẳng thức Cauchy (Cô si)
1. Phát biểu bất đẳng thức Côsi
+ Nghĩa là:
2. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy (Cô si) với 2 số thực a và b không âm
+ Với a = 0, b = 0 thì bất đẳng thức luôn luôn đúng. Với a, b > 0, ta chứng minh:
(frac{{a + b}}{2} ge sqrt {ab})
(begin{array}{l} Leftrightarrow a + b ge 2sqrt {ab} Leftrightarrow a – 2sqrt {ab} + b ge 0 Leftrightarrow {left( {sqrt a – sqrt b } right)^2} ge 0 end{array})
Suy ra bất đẳng thức luôn đúng với mọi a, b không âm
3. Hệ quả của bất đẳng thức Cauchy (Cô si)
II. Bài tập bất đẳng thức Co-si lớp 9
Bài 1: a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức (A = x + frac{7}{x}) với x > 0.
b) Cho (a geq 3) . Tìm GTNN của biểu thức (P = a + frac{1}{a}) .
c) Cho (a geq 2) . Tìm GTNN của biểu thức (P = a^{2} + frac{1}{a}) .
d) Cho (a geq 2) . Tìm GTNN của biểu thức (P = frac{1}{a^{2}} + a) .
Lời giải:
a) Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số x > 0 và ta có:
(x + frac{7}{x} ge 2sqrt {x.frac{7}{x}} = 2sqrt 7)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x = frac{7}{x} Leftrightarrow {x^2} = 7 Leftrightarrow x = sqrt 7)(do x > 0)
Vậy min(A = 2sqrt 7 Leftrightarrow x = sqrt 7).
b) Phân tích
Sai lầm: Nếu vội vàng, ta dẫn đến lời giải sau:
Sử dụng đẳng thức AM-GM cho 2 số dương, ta được:
(P = a + frac{1}{a} geq 2sqrt{a.frac{1}{a}} = 2)
Đẳng thức xảy ra khi (a = frac{1}{a} Leftrightarrow a = 1 < 3)
Vậy không có a thỏa nãm nên lời giải trên là sai.
Từ đó việc dự đoán dấu =” xảy ra (tức chọn điểm rơi) là vô cùng quan trọng.
Lời giải đúng: Chọn điểm rơi tại (a = 3) .
Với (a = 3 Rightarrow a neq frac{1}{a}) nên để sử dụng bất đẳng thức AM-GM ta phải thêm hệ số (k > 0) như sau: (P = left( frac{1}{a} + ka right) + (a – ka))
Tìm k dựa trên dấu bằng xảy ra (Leftrightarrow left{ begin{matrix} frac{1}{a} = ka a = 3 end{matrix} right. Rightarrow 3k = frac{1}{3} Leftrightarrow k = frac{1}{9}) .
Với hướng phân tích như trên, ta có lời giải chi tiết:
(P = frac{1}{a} + frac{a}{9} + frac{8a}{9} geq 2sqrt{frac{1}{a}.frac{a}{9}} + frac{8.3}{9} = frac{10}{3})
(Rightarrow MinP = frac{10}{3} Leftrightarrow a = 3)
Ngoài cách phân tích trên, ta còn có nhiều hướng tư duy khác:
Hướng 2:
Ta có: (P = left( a + frac{9}{a} right) – frac{10}{3} geq 6 – frac{8}{3} = frac{10}{3})
(Rightarrow min P = frac{10}{3} Leftrightarrow a = 3)
Hướng 3:
(P – frac{10}{3} = a + frac{1}{a} – frac{10}{3} = frac{3a^{2} – 10a + 3}{3a})
(= frac{3(a – 3)^{2} + 8(a – 3)}{3a} geq 0 Rightarrow P geq frac{10}{3})
Đẳng thức xảy ra tại (a = 3)
c) Hướng 1: Ta dễ thấy điẻm rơi đạt tại (a = 2)
Khi đó: (P = a^{2} + frac{1}{a} = left( a^{2} + frac{8}{a} + frac{8}{a} right) – frac{15}{a} geq 3sqrt[3]{64} – frac{15}{2} = frac{9}{2})
(Rightarrow min P = frac{9}{2} Leftrightarrow a = 2)
Hướng 2:
Ta có:
(P = a^{2} + frac{1}{a} = left( frac{1}{2a} + frac{1}{2a} + frac{a^{2}}{16} right) + frac{15}{16}a^{2})
(geq 3sqrt[3]{frac{1}{64}} + frac{15}{16}.4 = frac{3}{4} + frac{15}{4} = frac{9}{2})
(Rightarrow min P = frac{9}{2} Leftrightarrow a = 2)
Hướng 3:
(P – frac{9}{2} = a^{2} + frac{1}{a} – frac{9}{2} = frac{2a^{3} – 9a + 2}{2a})
(= frac{(a – 2)left( 2a^{2} + 4a – 1 right)}{2a} geq 0(forall a geq 2) Rightarrow P geq frac{9}{2})
Đẳng thức xảy ra tại (a = 2)
Hướng 4:
(P = (a – 2)^{2} + left( 4a + frac{16}{a} right) – frac{15}{a} – 4 geq 0 + 2sqrt{64} – frac{15}{2} – 4 = frac{9}{2})
Đẳng thức xảy ra tại (a = 2)
d) Hướng 1: Ta dễ thấy điẻm rơi đạt tại (a = 2)
Ta có: (P = frac{1}{a^{2}} + frac{a}{8} + frac{a}{8} + frac{3a}{4} geq 3sqrt[3]{frac{1}{64}} + frac{3}{4}.2 = frac{9}{4}) (Rightarrow min P = frac{9}{4} Leftrightarrow a = 2)
Hướng 2:
Ta có: (P = left( frac{a}{2} + frac{a}{2} + frac{4}{a^{2}} right) – frac{3}{a^{2}} geq 3 – frac{3}{4} = frac{9}{4}) (Rightarrow MinP = frac{9}{4} Leftrightarrow a = 2)
Hướng 3:
Xét hiệu:
(P – frac{9}{4} = frac{1}{a^{2}} + a – frac{9}{4} = frac{4a^{3} – 9a^{2} + 4}{4a^{2}})
(= frac{(a – 2)left( 4a^{2} – a – 2 right)}{4a^{2}} geq 0 (forall a geq 2) Rightarrow P geq frac{9}{4}.)
Dấu bằng xảy ra tại (a = 2.)
Hướng 4:
Ta có: (P = left( frac{1}{a} – frac{1}{2} right)^{2} + left( frac{1}{a} + frac{a}{4} right) + frac{3a}{4} – frac{1}{4} geq 0 + frac{1}{2} + frac{3}{2} – frac{1}{4} = frac{9}{4}.)
Đẳng thức xảy ra khi (a = 2.)
Bài 2: Cho x > 0, y > 0 thỏa mãn điều kiện (frac{1}{x} + frac{1}{y} = frac{1}{2}). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức (A = sqrt x + sqrt y).
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số x > 0, y > 0 ta có:
(frac{1}{x} + frac{1}{y} ge 2sqrt {frac{1}{x}.frac{1}{y}})
(Leftrightarrow frac{1}{2} ge frac{2}{{sqrt {xy} }} Leftrightarrow sqrt {xy} ge 4)
Lại có, áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số x > 0, y > 0 ta có:
(sqrt x + sqrt y ge 2sqrt {sqrt {xy} } = 2sqrt 4 = 4)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (left{ begin{array}{l} x = y frac{1}{x} + frac{1}{y} = frac{1}{2} end{array} right. Leftrightarrow x = y = 4)
Vậy minA = 4 khi và chỉ khi x = y = 4
Bài 3: Chứng minh với ba số a, b, c không âm thỏa mãn a + b + c = 3 thì:
(frac{a}{{b + c}} + frac{b}{{c + a}} + frac{c}{{a + b}} ge frac{3}{2})
Nhận xét: Bài toán đạt được dấu bằng khi và chi khi a = b = c = 1. Ta sẽ sử dụng phương pháp làm trội làm giảm như sau:
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho ba số a, b, c không âm có:
(frac{a}{{b + c}} + frac{{b + c}}{4} + frac{1}{{2a}} ge 3sqrt[3]{{frac{a}{{b + c}}.frac{{b + c}}{4}.frac{1}{{2a}}}} = 3sqrt[3]{{frac{1}{8}}} = frac{3}{2})
Tương tự ta có (frac{b}{{c + a}} + frac{{c + a}}{4} + frac{1}{{2b}} ge frac{3}{2}) và (frac{c}{{a + b}} + frac{{a + b}}{4} + frac{1}{{2c}} ge frac{3}{2})
Cộng vế với vế ta có:
(frac{a}{{b + c}} + frac{{b + c}}{4} + frac{1}{{2a}} + frac{b}{{c + a}} + frac{{c + a}}{4} + frac{1}{{2b}} + frac{c}{{a + b}} + frac{{a + b}}{4} + frac{1}{{2c}} ge 3.frac{3}{2} = frac{9}{2})
(Leftrightarrow frac{a}{{b + c}} + frac{b}{{c + a}} + frac{c}{{a + b}} + frac{{2left( {a + b + c} right)}}{4} + frac{{ab + bc + ca}}{{2abc}} ge frac{9}{2})
(Leftrightarrow frac{a}{{b + c}} + frac{b}{{c + a}} + frac{c}{{a + b}} + frac{{a + b + c}}{2} + frac{{a + b + c}}{2} ge frac{9}{2})
(Leftrightarrow frac{a}{{b + c}} + frac{b}{{c + a}} + frac{c}{{a + b}} ge frac{9}{2} – 3 = frac{3}{2})
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1
Bài 4: Cho (x;y) là các số thực dương và thỏa mãn (x + y leq 1). Tìm GTNN của biểu thức: (P = left( frac{1}{x} + frac{1}{y} right)sqrt{1 + x^{2}y^{2}}.)
Hướng dẫn giải
Ta có: (1 geq x + y geq 2sqrt{xy} Leftrightarrow 0 < xy leq frac{1}{4}.)
Từ đó: (P = left( frac{1}{x} + frac{1}{y} right)sqrt{1 + x^{2}y^{2}} geq frac{2}{sqrt{xy}}.sqrt{1 + x^{2}y^{2}} = 2sqrt{frac{1 + x^{2}y^{2}}{xy}} = 2sqrt{frac{1}{xy} + xy})
Đặt: (t = xyleft( 0 < t leq frac{1}{4} right) Rightarrow P geq 2sqrt{t + frac{1}{t}} = 2sqrt{left( t + frac{1}{16t} right) + frac{15}{16t}} geq 2.frac{sqrt{17}}{2} = sqrt{17}.)
Vì: (left( t + frac{1}{16t} right) + frac{15}{16t} geq 2sqrt{frac{1}{16}} + frac{15}{4} = frac{17}{4} Rightarrow sqrt{left( t + frac{1}{16t} right) + frac{15}{16t}} geq frac{sqrt{17}}{2})
Đẳng thức xảy ra khi: (t = frac{1}{4} Rightarrow x = y = frac{1}{2}.)
Vậy (MinP = sqrt{17} Leftrightarrow x = y = frac{1}{2}.)
Bài 5: Cho (x;y) là các số thực dương và thỏa mãn (left( sqrt{x} + 1 right)left( sqrt{y} + 1 right) geq 4). Tìm GTNN của biểu thức:(P = frac{x^{2}}{y} + frac{y^{2}}{x}.)
Hướng dẫn giải
Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại (x = y = 1)
Khi đó: (left{ begin{matrix} x + 1 geq 2sqrt{x} y + 1 geq 2sqrt{y} end{matrix} right. Rightarrow left{ begin{matrix} x + 3 geq 2left( sqrt{x} + 1 right) > 0 y + 3 geq 2left( sqrt{y} + 1 right) > 0 end{matrix} right.)
(Rightarrow (x + 3) + (y + 3) geq 2leftlbrack left( sqrt{x} + 1 right) + left( sqrt{y} + 1 right) rightrbrack geq 4sqrt{left( sqrt{x} + 1 right)left( sqrt{y} + 1 right)} geq 8 Leftrightarrow x + y geq 2)
Từ đó: (P = frac{x^{2}}{y} + frac{y^{2}}{x} geq frac{(x + y)^{2}}{x + y} = x + y geq 2). Vậy: (MinP = 2 Leftrightarrow x = y = 1).
Bài 6: Cho (a,b) là các số thực dương và thỏa mãn ((1 + a)(1 + b) = frac{9}{4}). Tìm GTNN của biểu thức: (P = sqrt{1 + a^{4}} + sqrt{1 + b^{4}}).
Hướng dẫn giải
Ta chứng minh rằng: (sqrt{1 + a^{4}} + sqrt{1 + b^{4}} geq sqrt{4 + left( a^{2} + b^{2} right)^{2}}, forall a,b)
Thật vậy, bình phương hai vế ta được:
(a^{4} + b^{4} + 2 + 2sqrt{left( 1 + a^{4} right)left( 1 + b^{4} right)} geq a^{4} + b^{4} + 2a^{2}b^{2} + 4)
(Leftrightarrow sqrt{left( 1 + a^{4} right)left( 1 + b^{4} right)} geq a^{2}b^{2} + 1 Leftrightarrow a^{4}b^{4} + a^{4} + b^{4} + 1 geq a^{4}b^{4} + 2a^{2}b^{2} + 1)
(Leftrightarrow left( a^{2} – b^{2} right)^{2} geq 0,forall a,b)
Mà (frac{9}{4} = (1 + a)(1 + b) = ab + a + b + 1 leq frac{a^{2} + b^{2}}{2} + a^{2} + frac{1}{4} + b^{2} + frac{1}{4} + 1 Leftrightarrow a^{2} + b^{2} geq frac{1}{2})
Từ đó (sqrt{1 + a^{4}} + sqrt{1 + b^{4}} geq sqrt{4 + left( a^{2} + b^{2} right)^{2}} geq sqrt{4 + frac{1}{4}} = frac{sqrt{17}}{2}).
Bài 7: Cho (a),(b),(c) là các số thực dương. Chứng minh rằng: (frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} geq a + b + c).
Hướng dẫn giải
Cách 1: Dùng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương.
Ta có: (left{ begin{matrix} dfrac{a^{3}}{bc} + b + c geq 3a dfrac{b^{3}}{ca} + c + a geq 3b dfrac{c^{3}}{ab} + a + b geq 3c. end{matrix} right.). Cộng vế được: (frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} geq a + b + c.)
Đẳng thức xảy ra khi: (a = b = c.)
Cách 2: Dùng bất đẳng thức Cauchy cho 4 số dương.
Ta có: (frac{a^{3}}{bc} + frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} geq 4a.)
Tương tự ta có: (frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} geq 4b), (frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} + frac{c^{3}}{ab} geq 4c)
Cộng vế được: (4left( frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} right) geq 4(a + b + c) Leftrightarrow frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} geq a + b + c).
Cách 3:
Ta có: (frac{a^{3}}{bc} + frac{b^{3}}{ca} + frac{c^{3}}{ab} = frac{a^{4}}{abc} + frac{b^{4}}{abc} + frac{c^{4}}{abc} geq frac{left( a^{2} + b^{2} + c^{2} right)^{2}}{3abc}).
Ta cần chứng minh:
(frac{left( a^{2} + b^{2} + c^{2} right)^{2}}{3abc} geq a + b + c Leftrightarrow left( a^{2} + b^{2} + c^{2} right)^{2} geq 3abc(a + b + c)).
Thật vậy: (left( a^{2} + b^{2} + c^{2} right)^{2} geq (ab + bc + ca)^{2} geq 3abc(a + b + c)).
Cách 4: Dùng biến đổi tương đương.
Ta có: (frac{a^{4}}{abc} + frac{b^{4}}{abc} + frac{c^{4}}{abc} geq a + b + c Leftrightarrow a^{4} + b^{4} + c^{4} geq abc(a + b + c)).
(Leftrightarrow left( a^{2} – b^{2} right)^{2} + left( b^{2} – c^{2} right)^{2} + left( c^{2} – a^{2} right)^{2} + (ab – bc)^{2} + (bc – ca)^{2} + (ca – ab)^{2} geq 0).
Bài 8: Cho (a), (b), (c) là các số thực dương. Chứng minh rằng: (frac{a}{b} + frac{b}{c} + frac{c}{a} + frac{9sqrt[3]{abc}}{a + b + c} geq 6)
Ta dễ dàng chứng minh được: (frac{a}{b} + frac{b}{c} + frac{c}{a} geq frac{a + b + c}{sqrt[3]{abc}}).
Hướng dẫn giải
Thật vậy: (frac{a}{b} + frac{a}{b} + frac{b}{c} geq 3sqrt[3]{frac{a^{2}}{bc}} = frac{3a}{sqrt[3]{abc}}).
Tương tự: (frac{b}{c} + frac{b}{c} + frac{c}{a} geq frac{3b}{sqrt[3]{abc}}), (frac{c}{a} + frac{c}{a} + frac{a}{b} geq frac{3c}{sqrt[3]{abc}}).
Cộng vế ta được:
(3left( frac{a}{b} + frac{b}{c} + frac{c}{a} right) geq 3left( frac{a + b + c}{sqrt[3]{abc}} right) Leftrightarrow frac{a}{b} + frac{b}{c} + frac{c}{a} geq frac{a + b + c}{sqrt[3]{abc}}).
Từ đó: (frac{a}{b} + frac{b}{c} + frac{c}{a} + frac{9sqrt[3]{abc}}{a + b + c} geq frac{a + b + c}{sqrt[3]{abc}} + frac{9sqrt[3]{abc}}{a + b + c} geq 2sqrt{9} = 6).
Đẳng thức xảy ra khi: (a = b = c).
Vậy: (MinP = frac{sqrt{17}}{2} Leftrightarrow a = b = frac{1}{2}).
Bài 8: Giải phương trình:(frac{2^{x}}{4^{x} + 1} + frac{4^{x}}{2^{x} + 1} + frac{2^{x}}{2^{x} + 4^{x}} = frac{3}{2})
Hướng dẫn giải
Nếu đặt t =2x thì pt trở thành pt bậc 6 theo t nên ta đặt (left{ begin{matrix} a = 2^{x} b = 4^{x} end{matrix} right. ,a,b > 0)
Khi đó phương trình có dạng:(frac{a}{b + 1} + frac{b}{a + 1} + frac{1}{a + b} = frac{3}{2})
Vế trái của phương trình:
(VT = left( frac{a}{b + 1} + 1 right) + left( frac{b}{a + 1} + 1 right) + left( frac{1}{a + b} + 1 right) – 3)
(= left( frac{a + b + 1}{b + 1} right) + left( frac{a + b + 1}{a + 1} right) + left( frac{a + b + 1}{a + b} right) – 3)
(= (a + b + 1)left( frac{1}{b + 1} + frac{1}{a + 1} + frac{1}{a + b} right) – 3)
(= frac{1}{2}leftlbrack (b + 1) + (a + 1) + (a + b) rightrbrackleft( frac{1}{b + 1} + frac{1}{a + 1} + frac{1}{a + b} right) – 3)
(geq frac{1}{2}3 sqrt[3]{(a + 1)(b + 1)(a + b)}.frac{3}{sqrt[3]{(a + 1)(b + 1)(a + b)}} – 3 = frac{3}{2})
Vậy phương trình tương đương với:
(a + 1 = b + 1 = a + b Leftrightarrow a = b = 1 Leftrightarrow 2^{x} = 4^{x} = 1 Leftrightarrow x = 0).
Bài 9: Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức (P = frac{x}{x + 1} + frac{y}{y + 1} + frac{z}{z + 1})?
Hướng dẫn giải
Ta có:
P = 3 – ((frac{1}{x + 1} + frac{1}{y + 1} + frac{1}{z + 1})) = 3 – Q.
Theo BĐT Côsi, nếu a, b, c > 0 thì
(a + b + c geq 3sqrt[3]{abc})
(Leftrightarrow frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c} geq 3sqrt[3]{frac{1}{abc}})
(Rightarrow (a + b + c)left( frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c} right) geq 9)
(Rightarrow frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c} geq frac{9}{a + b + c})
Suy ra Q = (frac{1}{x + 1} + frac{1}{y + 1} + frac{1}{z + 1} geq frac{9}{4})
(Rightarrow) – Q(leq – frac{9}{4}) nên P = 3 – Q (leq) 3-(frac{9}{4})=(frac{3}{4})
Vậy max P =(frac{3}{4}) .khi x = y = z = (frac{1}{3}).
Bài 10: Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: (frac{1}{a^{2} + bc} + frac{1}{b^{2} + ac} + frac{1}{c^{2} + ab} leq frac{a + b + c}{2abc})
Giải: Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
(a^{2} + + bc geq 2asqrt{bc}) (Rightarrow frac{2}{a^{2} + + bc} leq frac{1}{asqrt{bc}} leq frac{1}{2}left( frac{1}{ab} + frac{1}{ac} right))
Tương tự:
(frac{2}{b^{2} + + ac} leq frac{1}{bsqrt{ac}} leq frac{1}{2}left( frac{1}{bc} + frac{1}{ab} right))
(Rightarrow frac{2}{c^{2} + + ab} leq frac{1}{csqrt{ab}} leq frac{1}{2}left( frac{1}{ac} + frac{1}{bc} right))
(Rightarrow frac{2}{a^{2} + bc} + frac{2}{b^{2} + + ac} + frac{2}{c^{2} + + ab} leq frac{a + b + c}{2abc})
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c.
Bài 11: CMR trong tam giác ABC: (frac{a}{b + c – a} + frac{b}{c + a – b} + frac{c}{a + b – c} geq 3) (*)
Hướng dẫn giải
Theo bất đẳng thức Côsi :
(frac{a}{b + c – a} + frac{b}{c + a – b} + frac{c}{a + b – c}) (geq 3sqrt[3]{frac{abc}{(b + c – a)(c + a – b)(a + b – c)}}(1))
Cũng theo bất đẳng thức Côsi:
(sqrt{(b + c – a)(c + a – b)} leq frac{1}{2}(b + c – a + c + a – b) = c (2))
Viết tiếp hai BDT tương tự (2) rồi nhân với nhau sẽ được
((b + c – a)(c + a – b)(a + b – c) leq abc)
(rightarrow frac{abc}{(b + c – a)(c + a – b)(a + b – c)} geq 1 (3))
Từ (1), (3) suy ra (*). Dấu “=” xảy ra khi a = b = c hay ABC là đều.
Bài 12: Cho (left{ begin{matrix} 0 < a leq b leq c 0 < x,y,z end{matrix} right.). Chứng minh rằng:
((ax + by + cz)left( frac{x}{a} + frac{y}{b} + frac{z}{c} right) leq frac{(a + c)^{2}}{4ac}(x + y + z)^{2})
Giải:
Đặt (f(x) = x^{2} – (a + c)x + ac = 0) có 2 nghiệm a, c
Mà: (a leq b leq c Rightarrow f(b) leq 0 Leftrightarrow b^{2} – (a + c)b + ac leq 0)
(Leftrightarrow b + frac{ac}{b} leq a + c) (Leftrightarrow yb + acfrac{y}{b} leq (a + c)y)
(Rightarrow left( xa + acfrac{x}{a} right) + (yb + acfrac{y}{b}) + (zc + acfrac{z}{c})) (leq (a + c)x + (a + c)y + (a + c)z)
(Rightarrow xa + yb + zc + acleft( frac{x}{a} + frac{y}{b} + frac{z}{c} right) leq (a + c)(x + y + z))
Theo bất đẳng thức Cauchy ta có:
(Rightarrow 2sqrt{(xa + yb + zc)acleft( frac{x}{a} + frac{y}{b} + frac{z}{c} right)} leq (a + c)(x + y + z))
(Leftrightarrow 4(xa + yb + zc)acleft( frac{x}{a} + frac{y}{b} + frac{z}{c} right) leq (a + c)^{2}(x + y + z)^{2})
(Leftrightarrow (xa + yb + zc)acleft( frac{x}{a} + frac{y}{b} + frac{z}{c} right) leq frac{(a + c)^{2}}{4ac}(x + y + z)^{2}(đpcm))
Bài 13: Cho x, y, z > 0 và (frac{1}{x} + frac{1}{y} + frac{1}{z} = 4). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
(P = frac{1}{2x + y + z} + frac{1}{x + 2y + z} + frac{1}{x + y + 2z})
Hướng dẫn giải
Ta có
(frac{1}{x} + frac{1}{y} geq frac{4}{x + y};frac{1}{y} + frac{1}{z} geq frac{4}{y + z})
(Rightarrow frac{1}{x} + frac{1}{y} + frac{1}{y} + frac{1}{z} geq frac{4}{x + y} + frac{4}{y + z} geq frac{16}{x + 2y + z})
(Rightarrow frac{1}{x + 2y + z} leq frac{1}{16}left( frac{1}{x} + frac{2}{y} + frac{1}{z} right)); (frac{1}{2x + y + z} leq frac{1}{16}left( frac{2}{x} + frac{1}{y} + frac{1}{z} right)); (frac{1}{x + y + 2z} leq frac{1}{16}left( frac{1}{x} + frac{1}{y} + frac{2}{z} right))
(S leq frac{1}{16}left( frac{4}{x} + frac{4}{y} + frac{4}{z} right) = 1)
Bài 14: Chứng minh rằng với mọi (x in R), ta có (left( frac{12}{5} right)^{x} + left( frac{15}{4} right)^{x} + left( frac{20}{3} right)^{x} geq 3^{x} + 4^{x} + 5^{x})
Hướng dẫn giải
Ta có:
(left( frac{12}{5} right)^{x} + left( frac{15}{4} right)^{x} geq 2sqrt{left( frac{12}{5} right)^{x}.left( frac{15}{4} right)^{x}} = 2.3^{x})
Tương tự: (left( frac{20}{3} right)^{x} + left( frac{15}{4} right)^{x} geq 2.5^{x}); (left( frac{20}{3} right)^{x} + left( frac{12}{5} right)^{x} geq 2.4^{x})
Cộng các vế tương ứng => điều phải chứng minh.
Bài 15: Cho (x,y > 0)và thỏa mãn (x + y leq 1.) Tìm GTNN của (P = frac{1}{x^{2} + y^{2}} + frac{1}{xy} + 4xy.)
Hướng dẫn giải
Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: (x = y = frac{1}{2}.)
(P = frac{1}{x^{2} + y^{2}} + frac{1}{xy} + 4xy)
(= left( frac{1}{x^{2} + y^{2}} + frac{1}{2xy} right) + left( 4xy + frac{1}{4xy} right) + frac{1}{4xy})
(geq frac{4}{(x + y)^{2}} + 2 + frac{1}{(x + y)^{2}} geq 7.)
Vậy: (MinP = 7 Leftrightarrow x = y = frac{1}{2}.)
III. Bài tập bất đẳng thức lớp 9
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a, (B = frac{{left( {x + 4} right)left( {x + 9} right)}}{x})với x > 0
(gợi ý: biến đổi (B = frac{{left( {x + 4} right)left( {x + 9} right)}}{x} = frac{{{x^2} + 13x + 36}}{x} = x + 13 + frac{{36}}{x}) rồi áp dụng bất đẳng thức Cô si)
b, (C = frac{{{{left( {x + 10} right)}^2}}}{x}) với x > 0
c, (D = frac{x}{3} + frac{3}{{x – 2}})với x > 2
(gợi ý: biến đổi rồi áp dụng bất đẳng thức Cô si)
Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức (P = x + frac{1}{y} + frac{4}{{x – y}}) với x > y > 0
(gợi ý: biến đổi (P = x – y + frac{4}{{x – y}} + y + frac{1}{y}))
Bài 3: Với a, b, c là các số thực không âm, chứng minh:
(left( {a + b + c} right)left( {frac{1}{a} + frac{1}{b} + frac{1}{c}} right) ge 9)
(gợi ý áp dụng bất đẳng thức Cô si cho ba số a, b, c không âm)
Bài 4: Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
(frac{{b + c}}{a} + frac{{c + a}}{b} + frac{{a + b}}{c} ge 6)
(gợi ý sử dụng phương pháp làm trội)
Bài 5. Cho (x,y > 0)và thỏa mãn (x + y leq 1.) Tìm GTNN của (P = frac{1}{1 + x^{2} + y^{2}} + frac{1}{2xy}.)
Bài 6. Cho (x, y > 0) và thỏa mãn (x + y leq 4). Tìm GTNN của biểu thức (P = frac{2}{x^{2} + y^{2}} + frac{35}{xy} + 2xy).
Bài 7. Cho (a, b > 0) và thỏa mãn (a + b leq 4). Tìm GTNN của biểu thức (S = frac{1}{a^{2} + b^{2}} + frac{25}{ab} + ab).
Bài 8. Cho (x, y > 0) và thỏa mãn ((x + y – 1)^{2} = xy). Tìm GTNN của biểu thức (P = frac{1}{x^{2} + y^{2}} + frac{1}{xy} + frac{sqrt{xy}}{x + y}).
Bài 9. Cho (x, y > 0) và thỏa mãn (xy + 4 leq 2y). Tìm GTNN của biểu thức (A = frac{x^{2} + 2y^{2}}{xy}).
Bài 10. Cho (a, b > 0) và thỏa mãn (ab + 4 leq 2b). Tìm GTLN của biểu thức (B = frac{ab}{a^{2} + 2b^{2}}).
Bài 11. Cho (x, y > 0) và thỏa mãn (xy + 1 leq x). Tìm GTLN của biểu thức (Q = frac{x + y}{sqrt{3x^{2} – xy + y^{2}}}).
Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!
========================
Có thể khẳng định rằng, bất đẳng thức Cô si là một trong những kiến thức trọng tâm của Toán lớp 9, giữ vai trò then chốt trong quá trình ôn luyện và chinh phục các bài toán khó trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Khi hiểu rõ bản chất và áp dụng đúng phương pháp, học sinh hoàn toàn có thể biến những bài toán tưởng chừng phức tạp trở nên đơn giản và dễ tiếp cận hơn.
Thông qua chuyên đề này, việc luyện tập thường xuyên các dạng bài liên quan đến bất đẳng thức Cô si sẽ giúp học sinh:
-
Nâng cao tư duy lập luận và khả năng chứng minh
-
Tránh những lỗi sai phổ biến khi làm bài thi
-
Tăng tốc độ giải toán và tối ưu điểm số
Để đạt hiệu quả cao nhất, học sinh nên kết hợp học lý thuyết, phân tích ví dụ mẫu và thực hành nhiều bài tập đa dạng theo mức độ. Khi đã làm chủ bất đẳng thức Cô si, bạn sẽ có thêm một “vũ khí” quan trọng trong hành trình chinh phục kỳ thi vào lớp 10 một cách tự tin và vững vàng.





