Cộng trừ số nguyên là dạng toán cơ bản trong chương trình Toán 6. Để giúp các em làm tốt phần này, VnDoc gửi tới các bạn Bài tập luyện về cộng, trừ số nguyên Toán lớp 6. Chuyên đề về cộng, trừ số nguyên này, các bạn học sinh có thể ôn lại kiến thức, biết làm các dạng toán về cọng trừ số nguyên và học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Mời các bạn tham khảo.
1. Lý thuyết cộng trừ số nguyên
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
Ví dụ 1. Tính: (- 13) + (- 45)
Lời giải
(- 13) + (- 45) = – (13 + 45) = – 58
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính: 312 + (- 134)
Lời giải
312 + (- 134) = 312 – 134 = 178;
3. Tính chất của phép cộng
4. Trừ hai số nguyên
Ví dụ 3. Tính:
a) 15 – 7;
b) 23 – 154
Lời giải
a) 15 – 7 = 8;
c) 23 – 154 = – (154 – 23) = – 131;
2. Bài tập cộng trừ số nguyên
2.1 Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính (− 23) + (− 40) + (− 17) là
A. − 70 B. 46 C. 80 D. − 80
Trả lời:
Ta có (− 23) + (− 40) + (− 17)
= [− (23 + 40)] + (− 17) = (− 63) + (− 17) = − (63 + 17) = − 80.
Đáp án: D
Câu 2: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
B. Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.
C. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
D. Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
Trả lời:
A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương
D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
B đúng
Đáp án: B
Câu 3: Kết quả của phép tính (− 50) + 30 là:
A. − 20 B. 20 C. − 30 D. 80
Trả lời:
Ta có (− 50) + 30 = − (50 − 30) = − 20.
Đáp án: A
Câu 4: Số đối của số − 3 là:
A. 3 B. − 3 C. 2
D. 4
Trả lời:
Ta có số đối của số − 3 là 3.
Đáp án: A
Câu 5: Cho tập hợp A = {− 3; 2; 0; − 1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.
A. A = {− 3; 2; 0; − 1; 5; 7}
B. A = {3; − 2; 0; − 5; − 7}
C. A = {3; − 2; 0; 1; − 5; 7}
D. A = {− 3; 2; 0; 1; − 5; − 7}
Trả lời:
Số đối của − 3 là 3; số đối của 2 là − 2; số đối của 0 là 0; số đối của − 1 là 1; số đối của 5 là − 5; số đối của 7 là − 7.
Đáp án: A
Câu 6: Tổng của số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số và số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là:
A. 0 B. – 20 C. 100 D. – 50
Trả lời:
Chọn A
Số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số là 10
Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là – 10
Vậy tổng của hai số đó là: 10 + (- 10) = 0
Câu 7: Cho số nguyên x = – 2020. Giá trị của biểu thức x + 5 là:
A. – 2025 B. 2025 C. 2015 D. – 2015
Lời giải:
Chọn D
Giá trị của biểu thức là: – 2020 + 5 = – 2015
Câu 8: Một người xuất phát từ A, đi về hướng Bắc 4 km, rồi đi về hướng Nam 10 km. Khi đó người ấy cách điểm xuất phát A bao nhiêu km?
A. 14 km B. 4 km C. 10 km D. 6 km
Lời giải:
Chọn D
Người ấy cách điểm xuất phát A là: 10 – 4 = 6 km
2.2 Câu hỏi tự luận
Tham khảo thêm:
-
- Lý thuyết Toán lớp 6: Tập hợp các số nguyên
- Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên





