Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Toán tổng hợp

Phương trình bậc ba

by Tranducdoan
30/12/2025
in Toán tổng hợp
0
Đánh giá bài viết
Đồ thị của hàm số bậc 3 có 3 nghiệm với 3 lần cắt trục hoành.

Trong đại số, một phương trình bậc ba có một biến là một biểu thức có dạng:

a x 3 + b x 2 + c x + d = 0 {displaystyle ax^{3}+bx^{2}+cx+d=0}

trong đó a khác 0.

Lời giải của đẳng thức này được gọi là các không điểm của hàm số bậc ba được định nghĩa bởi vế trái của biểu thức. Nếu tất cả những hệ số a, b, c và d của phương trình là số thực, thì nó có ít nhất 1 không điểm (điều này đúng với mọi phương trình bậc lẻ). Tất cả các không điểm của phương trình bậc ba có thể được tìm ra bằng những cách sau:

  • Phương pháp đại số, nghĩa là chúng có thể được biểu thị bằng một công thức bậc ba liên quan đến bốn hệ số, bốn phép tính số học cơ bản và căn bậc hai, căn bậc ba. (Điều này cũng đúng với phương trình bậc hai và bậc bốn, nhưng không đúng với phương trình bậc cao hơn, theo định lý Abel-Ruffini).
  • Phương pháp lượng giác, các phép gần đúng bằng số của các giá trị căn có thể được tìm thấy bằng cách sử dụng các thuật toán tìm nghiệm như phương pháp của Newton.

Các hệ số không cần thiết phải là số thực. Các nghiệm của phương trình bậc ba không nhất thiết phải thuộc cùng trường với hệ số. Ví dụ, một số phương trình bậc ba với hệ số hữu tỉ có nghiệm là số vô tỉ (hay thậm chí là số phức).

Phương trình bậc ba được đề cập lần đầu tiên bởi nhà toán học Ấn Độ cổ Jaina khoảng giữa năm 400 TCN và 200 CN.

Nhà toán học Ba-tư Omar Khayyám (1048-1123) đã công bố việc giải phương trình bậc ba nhờ giao của một tiết diện co-nic với đường tròn. Ông công bố rằng lời của y có thể dùng để cho các lời giải số nhờ các bảng lượng giác.

Sau này vào thế kỷ XVI, nhà toán học người Ý Scipione del Ferro (1465-1526) đã tìm ra cách giải một lớp các phương trình bậc ba dạng x 3 + m x + n {displaystyle x^{3}+mx+n} với m , n > 0 {displaystyle m,n>0} .[1] Thực ra, mọi phương trình bậc ba có thể đưa về dạng này. Tuy nhiên có thể dẫn đến căn bậc hai của những số âm, điều bấy giờ chưa giải quyết được. Del Ferro giữ kín điều này cho đến trước khi ông chết mới nói cho học trò ông là sinh viên Antonio Fiore.

Vào 1530, Niccolo Tartaglia (1500-1557) tiếp nhận hai bài toán trong phương trình bậc ba từ Zuanne da Coi và công bố ông đã giải được chúng. Ông nhận lời thách thức của Fiore, và từ đó dấy lên cuộc cãi vã giữa hai người. Mỗi người hàng ngày đặt một số tiền và đưa ra một số bài toán cho đối thủ giải. Ai giải được nhiều bài toán hơn trong 30 ngày thì nhận tất cả số tiền.

Tartaglia khi giải quyết các biểu thức trong dạng x 3 + m x + n {displaystyle x^{3}+mx+n} , đã đề xuất một phương pháp tổng quát hơn. Fiore phải giải quyết các vấn đề trong dạng x 3 + m x 2 + n {displaystyle x^{3}+mx^{2}+n} khó hơn và Tartaglia đã thắng cuộc.

Sau này, Tartaglia được Gerolamo Cardano (1501-1576) thuyết phục tiết lộ bí mật của cách giải phương trình bậc ba. Tartaglia đã đặt điều kiện yêu cầu Cardano không tiết lộ nó. Ít năm sau, Cardano hiểu được công trình của Ferro và vi phạm lời hứa khi công bố phương pháp Tartaglia trong cuốn sách của ông nhan đề Ars Magna (1545) với lời ca ngợi dành cho Tartaglia.

Với trường hợp đặc biệt là số Δ {displaystyle Delta } âm, người ta hay dùng phương pháp lượng giác để giải quyết nó, tuy vậy, đây là phương pháp không đại số và nghiệm tính ra vẫn là gần đúng do phải sử dụng các hàm số cos {displaystyle cos } và arccos {displaystyle arccos } . Và công thức đại số cho nghiệm tổng quát vẫn chưa thể hoàn thiện. (Công thức đại số nghiệm tổng quát là công thức tìm ra nghiệm của phương trình tổng quát mà chỉ dùng hữu hạn lần 6 phép toán cơ bản là cộng ( + {displaystyle +} ), trừ ( − {displaystyle -} ), nhân ( × {displaystyle times } ), chia (:), lũy thừa (^) và khai căn (√)).

α 3 x 3 + α 2 x 2 + α 1 x + α 0 = 0 {displaystyle alpha _{3}x^{3}+alpha _{2}x^{2}+alpha _{1}x+alpha _{0}=0}

Thông thường. trong toán học sơ cấp, các hệ số α i {displaystyle alpha _{i}} là các số thực. Tuy nhiên đa số lý thuyết cũng đúng nếu các hệ số lấy trong môi trường số phức (x thuộc C). Ta luôn giả sử rằng α 3 {displaystyle alpha _{3}} ≠ 0. Có thể giải được một phương trình bậc ba bằng căn thức.

Nghiệm của phương trình có thể tìm được bằng phương pháp sau, đề xuất bởi Scipione del Ferro và Niccolò Tartaglia, công bố bởi Gerolamo Cardano năm 1545.[1]

Trước tiên, chia phương trình cho α 3 {displaystyle alpha _{3}} để đưa về dạng

x 3 + a x 2 + b x + c = 0. ( 1 ) {displaystyle x^{3}+ax^{2}+bx+c=0.qquad (1)}

Đặt x = t − a 3 {displaystyle x=t-{frac {a}{3}}} và biến đổi ta có phương trình

t 3 + p t + q = 0 , {displaystyle t^{3}+pt+q=0,} trong đó p = b − a 2 3 {displaystyle p=b-{frac {a^{2}}{3}}} và q = c + 2 a 3 − 9 a b 27 . ( 2 ) {displaystyle q=c+{frac {2a^{3}-9ab}{27}}.qquad (2)}

Nó được gọi là phương trình bậc ba suy biến.

Ta sẽ tìm các số u {displaystyle u} và v {displaystyle v} sao cho

u 3 − v 3 = q {displaystyle u^{3}-v^{3}=q} và u v = p 3 . ( 3 ) {displaystyle uv={frac {p}{3}}.qquad (3)}

một nghiệm của nó tìm được từ việc đặt

t = v − u , {displaystyle t=v-u,,}

có thể kiểm tra trực tiếp khi thay giá trị t {displaystyle t} vào (2), nhờ hằng đảng thức lập phương của nhị thức

( v − u ) 3 + 3 u v ( v − u ) + ( u 3 − v 3 ) = 0 {displaystyle (v-u)^{3}+3uv(v-u)+(u^{3}-v^{3})=0,}

Hệ (3) có thể giải từ phương trình thứ hai rút v {displaystyle v} , ta có

v = p 3 u . {displaystyle v={frac {p}{3u}}.}

Thay vào phương trình thứ nhất trong (3) ta có

u 3 − p 3 27 u 3 = q . {displaystyle u^{3}-{frac {p^{3}}{27u^{3}}}=q.}

Phương trình này tương đương với một phương trình bậc hai với u3. Khi giải, ta tìm được

u = q 2 ± q 2 4 + p 3 27 3 . ( 4 ) {displaystyle u={sqrt[{3}]{{q over 2}pm {sqrt {{q^{2} over 4}+{p^{3} over 27}}}}}.qquad (4)}

Vì t = v − u , {displaystyle t=v-u,,} và x = t − a 3 {displaystyle x=t-{frac {a}{3}}} , ta tìm được

x = p 3 u − u − a 3 . {displaystyle x={frac {p}{3u}}-u-{a over 3}.}

Chú ý rằng, có sáu giá trị u {displaystyle u} tìm được từ (4), vì có hai căn bậc ba ứng với hai dấu ( ± {displaystyle pm } ), và mỗi căn bậc ba có ba giá trị (một giá trị thực và hai tích của nó với − 1 / 2 ± i 3 / 2 {displaystyle -1/2pm i{sqrt {3}}/2} ). Tuy nhiên, dấu của các căn phải chọn sao cho khi tính x {displaystyle x} , không gặp trường hợp chia cho không. Thứ nhất, nếu p = 0 {displaystyle p=0} , thì chọn dấu của căn bậc hai sao cho u ≠ 0. {displaystyle uneq 0.} , ví dụ u = q 3 {displaystyle u={sqrt[{3}]{q}}} . Thứ hai, nếu p = q = 0 {displaystyle p=q=0} , thì ta có x = − a 3 . {displaystyle x=-{frac {a}{3}}.} .

Đây là phần tóm tắt kết quả bài giải phương trình bậc ba: a x 3 + b x 2 + c x + d = 0 ( a ≠ 0 ) {displaystyle ax^{3}+bx^{2}+cx+d=0quad (aneq 0)}

(Lưu ý là các kết quả của lượng giác này chỉ ở trong môi trường radian)

Đặt các giá trị:

Δ = b 2 − 3 a c {displaystyle Delta =b^{2}-3ac}

k = 9 a b c − 2 b 3 − 27 a 2 d 2 | Δ | 3 ( Δ ≠ 0 ) {displaystyle k={frac {9abc-2b^{3}-27a^{2}d}{2{sqrt {|Delta |^{3}}}}}qquad (Delta neq 0)}

1) Nếu Δ > 0 {displaystyle Delta >0}

1.1) | k | ≤ 1 {displaystyle |k|leq 1} : Phương trình có ba nghiệm x 1 = 2 Δ cos ⁡ ( arccos ⁡ ( k ) 3 ) − b 3 a {displaystyle x_{1}={frac {2{sqrt {Delta }}cos left({frac {arccos(k)}{3}}right)-b}{3a}}}

x 2 = 2 Δ cos ⁡ ( arccos ⁡ ( k ) 3 − 2 π 3 ) − b 3 a {displaystyle x_{2}={frac {2{sqrt {Delta }}cos left({frac {arccos(k)}{3}}-{frac {2pi }{3}}right)-b}{3a}}}

x 3 = 2 Δ cos ⁡ ( arccos ⁡ ( k ) 3 + 2 π 3 ) − b 3 a {displaystyle x_{3}={frac {2{sqrt {Delta }}cos left({frac {arccos(k)}{3}}+{frac {2pi }{3}}right)-b}{3a}}} 1.2) | k | > 1 {displaystyle |k|>1} : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = Δ | k | 3 a k ( | k | + k 2 − 1 3 + | k | − k 2 − 1 3 ) − b 3 a {displaystyle x={frac {{sqrt {Delta }}|k|}{3ak}}left({sqrt[{3}]{|k|+{sqrt {k^{2}-1}}}}+{sqrt[{3}]{|k|-{sqrt {k^{2}-1}}}}right)-{frac {b}{3a}}}

2) Nếu Δ = 0 {displaystyle Delta =0} :

2.1) b 3 − 27 a 2 d = 0 {displaystyle b^{3}-27a^{2}d=0} : Phương trình có một nghiệm bội x = − b 3 a {displaystyle x={frac {-b}{3a}}} 2.2) b 3 − 27 a 2 d ≠ 0 {displaystyle b^{3}-27a^{2}dneq 0} : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = − b + b 3 − 27 a 2 d 3 3 a {displaystyle x={frac {-b+{sqrt[{3}]{b^{3}-27a^{2}d}}}{3a}}}

3) Nếu Δ < 0 {displaystyle Delta <0} : Phương trình có một nghiệm duy nhất

x = | Δ | 3 a ( k + k 2 + 1 3 + k − k 2 + 1 3 ) − b 3 a {displaystyle x={frac {sqrt {|Delta |}}{3a}}left({sqrt[{3}]{k+{sqrt {k^{2}+1}}}}+{sqrt[{3}]{k-{sqrt {k^{2}+1}}}}right)-{frac {b}{3a}}}

Previous Post

Toán 7 Kết nối tri thức Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

Next Post

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Tổng hợp 14 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 (Tặng tài liệu PDF)

by Tranducdoan
30/12/2025
0
0

Trong bài viết này, HOCMAI đã tổng hợp đầy đủ các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8...

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 8 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM NĂM HỌC 2024 – 2025

by Tranducdoan
30/12/2025
0
0

Nhằm giúp các bạn học sinh có nguyện vọng thi vào các trường THPT chuyên có thêm tài liệu ôn...

Bí quyết học Toán 6 hiệu quả: Từ A đến Z

by Tranducdoan
30/12/2025
0
0

Toán lớp 6 được xem là cầu nối quan trọng giữa bậc Tiểu học và Trung học cơ sở (THCS)....

Chuyên đề toán thực tế môn Toán lớp 10

by Tranducdoan
30/12/2025
0
0

Tài liệu gồm 102 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Th.s Lê Quốc Trung, Triệu Yến Linh, Phạm...

Load More
Next Post

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Tổng hợp 14 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 (Tặng tài liệu PDF)

30/12/2025

TOP các trường đại học công lập ở TP.HCM điểm thấp​ vẫn dễ xin việc

30/12/2025

Đồng phân của C5H12

30/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.