Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Toán tổng hợp

Vị trí tương đối của hai mặt phẳng

by Tranducdoan
01/01/2026
in Toán tổng hợp
0
Đánh giá bài viết

TOANMATH.com giới thiệu đến bạn đọc bài viết vị trí tương đối của hai mặt phẳng thuộc chương trình Hình học 12 chương 3: phương pháp tọa độ trong không gian.

1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ có phương trình: $(P): Ax + By +Cz + D = 0$, ${A^2} + {B^2} + {C^2} ne 0.$ $(Q): A’x + B’y + C’z + D’ = 0$, $A{‘^2} + B{‘^2} + C{‘^2} ne 0.$ Có $3$ vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$: + Cắt nhau: $A:B:C ne A’:B’:C’.$ + Trùng nhau: $frac{A}{{A’}} = frac{B}{{B’}} = frac{C}{{C’}} = frac{D}{{D’}}.$ + Song song: $frac{A}{{A’}} = frac{B}{{B’}} = frac{C}{{C’}} ne frac{D}{{D’}}.$ Chú ý: Cho mặt phẳng $(P):Ax + By + Cz + D = 0.$ Hai điểm ${M_1}left( {{x_1};{y_1};{z_1}} right)$ và ${M_2}left( {{x_2};{y_2};{z_2}} right)$ nằm về hai phía của mặt phẳng $(P)$ khi và chỉ khi: $left( {A{x_1} + B{y_1} + C{z_1} + {D_1}} right)left( {A{x_2} + B{y_2} + C{z_2} + D} right) < 0.$ Hai điểm ${M_1}left( {{x_1};{y_1};{z_1}} right)$ và ${M_2}left( {{x_2};{y_2};{z_2}} right)$ nằm cùng phía của mặt phẳng $(P)$ khi và chi khi: $left( {A{x_1} + B{y_1} + C{z_1} + {D_1}} right)left( {A{x_2} + B{y_2} + C{z_2} + D} right) > 0.$

2. Một số bài toán minh họa Bài toán 1: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mặt phẳng cho bởi các phương trình sau: a) $x + 2y – z + 5 = 0$ và $2x + 3y – 7z – 4 = 0.$ b) $x – 2y + z – 3 = 0$ và $2x – 4y + 2z – 6 = 0.$ c) $x + y + z – 1 = 0$ và $2x + 2y + 2z + 3 = 0.$

a) Hai VTPT là $vec n = (1;2; – 1)$ và $overrightarrow {n’} = (2;3; – 7).$ Hai vectơ pháp tuyến không cùng phương nên hai mặt phẳng cắt nhau. b) Các hệ số của hai phương trình mặt phẳng tương ứng tỉ lệ nên hai mặt phẳng trùng nhau. c) Ta có: $frac{1}{2} = frac{1}{2} = frac{1}{2} ne frac{{ – 1}}{3}$ nên hai mặt phẳng song song.

Bài toán 2: Xét vị trí tương đối của các cặp mặt phẳng cho bởi phương trình sau: a) $3x – 2y + 3z + 5 = 0$ và $9x – 6y – 9z – 5 = 0.$ b) $x – y + 2z – 4 = 0$ và $10x – 10y + 20z – 40 = 0.$ c) $2x – 4y + 6z – 2 = 0$ và $3x – 6y + 9z + 3 = 0.$

a) Ta có $3:( – 2):3 ne 9:( – 6):( – 9)$ nên hai mặt phẳng cắt nhau. b) $frac{1}{{10}} = frac{{ – 1}}{{ – 10}} = frac{2}{{20}} = frac{{ – 4}}{{ – 40}}$ nên hai mặt phẳng trùng nhau. c) Ta có $frac{2}{3} = frac{{ – 4}}{{ – 6}} = frac{6}{9} ne frac{{ – 2}}{3}$ nên hai mặt phẳng song song.

Bài toán 3: Xác định giá trị của $m$ và $n$ để mỗi cặp mặt phẳng sau đây song song: a) $2x + ny + 2z + 3 = 0$ và $mx + 2y – 4z + 7 = 0.$ b) $2x + y + mz – 2 = 0$ và $x + ny + 2z + 8 = 0.$

a) Hai mặt phẳng song song khi và chỉ khi $frac{2}{m} = frac{n}{2} = frac{2}{{ – 4}} ne frac{3}{7}.$ Vậy $n = – 1$, $m = – 4.$ b) Hai mặt phẳng song song khi và chỉ khi $frac{2}{1} = frac{1}{n} = frac{m}{2} ne frac{{ – 2}}{8}.$ Vậy $m = 4$, $n = frac{1}{2}.$

Bài toán 4: Trong không gian $Oxyz$ cho hai mặt phẳng: $(P):2x – y – 3z + 1 = 0$, $(Q):x + 3y – 2z – 2 = 0$ và mặt phẳng $(R):mx – (m + 1)y + (m + 5)z + 2 = 0$ với $m$ là một số thay đổi. a) Chứng tỏ rằng hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ cắt nhau. b) Tìm $m$ để cho mặt phẳng $(R)$ song song với mặt phẳng $(P).$

a) Ta có $2:( – 1):( – 3) ne 1:3:( – 2)$ nên hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ cắt nhau. b) Điều kiện mặt phẳng $(R)$ song song với mặt phẳng $(P)$ là: $frac{m}{2} = frac{{ – (m + 1)}}{{ – 1}} = frac{{m + 5}}{{ – 3}} ne frac{2}{1}.$ Từ $frac{m}{2} = frac{{ – (m + 1)}}{{ – 1}}$ ta suy ra $m= -2.$ Giá trị $m= -2$ thoả điều kiện nên với $m=-2$ thì hai mặt phẳng $(R)$ và $(P)$ song song.

Bài toán 5: Hãy xác định giá trị của $m$ để các cặp mặt phẳng sau đây vuông góc với nhau: a) $3x – 5y + mz – 3 = 0$ và $x + 3y + 2z + 5 = 0.$ b) $5x + y – 3z – 2 = 0$ và $2x + my – 3z + 1 = 0.$

a) Hai VTPT $vec n = (3; – 5;m)$, $overrightarrow {n’} = (1;3;2).$ Điều kiện $2$ mặt phẳng vuông góc là: $vec n.overrightarrow {n’} = 0$ $ Leftrightarrow 3.1 + ( – 5).3 + m.2 = 0$ $ Leftrightarrow m = 6.$ b) Hai VTPT $vec n = (5;1; – 2)$, $overrightarrow {n’} = (2;m; – 3).$ Điều kiện $2$ mặt phẳng vuông góc là: $vec n.overrightarrow {n’} = 0$ $ Leftrightarrow 5.2 + 1.m + ( – 3).( – 3) = 0$ $ Leftrightarrow m = – 19.$

Bài toán 6: Cho hai mặt phẳng có phương trình là: $2x – my + 3z – 6 + m = 0$ và $(m + 3)x – 2y + (5m + 1)z – 10 = 0.$ a) Với giá trị nào của $m$ thì hai mặt phẳng đó song song; trùng nhau; cắt nhau. b) Với giá trị nào của $m$ thì hai mặt phẳng đó vuông góc.

a) Hai mặt phẳng đã cho có các vectơ pháp tuyến lần lượt là: $overrightarrow {{n_1}} (2; – m;3)$ và $overrightarrow {{n_2}} = (m + 3; – 2;5m + 1).$ Ta có: $left[ {overrightarrow {{n_1}} .overrightarrow {{n_2}} } right]$ $ = left( { – 5{m^2} – m + 6; – 7m + 7;{m^2} + 3m – 4} right).$ Hai vectơ đó cùng phương khi và chỉ khi $left[ {{{vec n}_1};{{vec n}_2}} right] = vec 0$, tức là: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} { – 5{m^2} – m + 6 = 0} { – 7m + 7 = 0} {{m^2} + 3m – 4 = 0} end{array}} right.$ $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {m = 1,m = – frac{6}{5}} {m = 1} {m = 1,m = – 4} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow m = 1.$ Khi đó hai mặt phẳng có phương trình là $2x – y + 3z – 5 = 0$ và $4x – 2y + 6z – 10 = 0$ nên chúng trùng nhau. Vậy không có giá trị $m$ nào để hai mặt phẳng đó song song. Khi $m=1$ thì hai mặt phẳng đó trùng nhau. Khi$m ne 1$ thì hai mặt phẳng đó cắt nhau. b) Hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau khi và chỉ khi $overrightarrow {{n_1}} .overrightarrow {{n_2}} = 0$ $ Leftrightarrow 2(m + 3) + 2m + 3(5m + 1) = 0$ $ Leftrightarrow 19m + 9 = 0$ $ Leftrightarrow m = – frac{9}{{19}}.$

Bài toán 7: Cho ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ lần lượt có các phương trình sau: $Ax + By + Cz + {D_1} = 0$, $Bx + Cy + Az + {D_2} = 0$, $Cx + Ay + Bz + {D_3} = 0$ với điều kiện ${A^2} + {B^2} + {C^2} > 0.$ Chứng minh nếu $AB + BC + CA = 0$ thì ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ đôi một vuông góc với nhau.

Các vectơ pháp tuyến của ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ lần lượt là: $overrightarrow {{n_P}} = (A;B;C)$, $overrightarrow {{n_Q}} = (B;C;A)$, $overrightarrow {{n_R}} = (C;A;B).$ Ta có: $overrightarrow {{n_P}} .overrightarrow {{n_Q}} = AB + BC + CA = 0.$ $overrightarrow {{n_Q}} .overrightarrow {{n_R}} = AB + BC + CA = 0.$ $overrightarrow {{n_R}} .overrightarrow {{n_P}} = AB + BC + CA = 0.$ no.nr = AB + BC + CA = 0. và na no = AB + BC + CA = 0. Vậy ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ đôi một vuông góc với nhau.

Bài toán 8: Xác định các giá trị $p$ và $m$ để ba mặt phẳng sau đây cùng đi qua một đường thẳng: $5x + py + 4z + m = 0$, $3x – 7y + z – 3 = 0$, $x – 9y – 2z + 5 = 0.$

Các điểm chung trên hai mặt phẳng $3x – 7y + z – 3 = 0$ và $x – 9y – 2z + 5 = 0$ có toạ độ thoả mãn hệ: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {3x – 7y + z – 3 = 0} {x – 9y – 2z + 5 = 0} end{array}} right. .$ Cho $y = 0$ $ Rightarrow x = frac{1}{7}$, $z = frac{{18}}{7}$ suy ra $Aleft( {frac{1}{7};0;frac{{18}}{7}} right).$ Cho $z = 0$ $ Rightarrow x = frac{{31}}{{10}}$, $y = frac{9}{{10}}$ suy ra $Bleft( {frac{{31}}{{10}};frac{9}{{10}};0} right).$ Ba mặt phẳng cùng đi qua một đường thẳng khi mặt phẳng $5x + py + 4z + m = 0$ đi qua hai điểm $A$ và $B.$ Thay toạ độ của các điểm $A$, $B$ vào phương trình mặt phẳng $5x + py + 4z + m = 0.$ Ta có hệ phương trình: $left{ {begin{array}{*{20}{l}} {frac{5}{7} + frac{{72}}{7} + m = 0} {frac{{155}}{{10}} + frac{{9p}}{{10}} + m = 0} end{array}} right.$ $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}} {m = – 11} {p = – 5} end{array}} right. .$ Vậy $m = -11$ và $p = -5.$

Bài toán 9: Chứng tỏ rằng các mặt phẳng $(alpha )$, $(beta )$, $(gamma )$, $(delta )$ sau đây là các mặt phẳng chứa bốn mặt của một hình hộp chữ nhật: $(alpha ):7x + 4y – 4z + 30 = 0.$ $(beta ):36x – 51y + 12z + 17 = 0.$ $(gamma ):7x + 4y – 4z – 6 = 0.$ $(delta ):12x – 17y + 4z – 3 = 0.$

Mặt phẳng $(alpha )$ song song với mặt phẳng $(gamma )$ vì: $frac{7}{{14}} = frac{4}{8} = frac{{ – 4}}{{ – 8}} ne frac{{30}}{{ – 12}}.$ Mặt phẳng $(beta )$ song song với mặt phẳng $(delta )$ vì: $frac{{36}}{{12}} = frac{{ – 51}}{{ – 17}} = frac{{12}}{4} ne frac{{17}}{{ – 3}}.$ Mặt phẳng $(alpha )$ vuông góc với mặt phẳng $(beta )$ vì: $7.36 + 4( – 51) + ( – 4).12$ $ = 252 – 204 – 48 = 0.$ Vậy bốn mặt phẳng $(alpha )$, $(beta )$, $(gamma )$, $(delta )$ là các mặt phẳng chứa bốn mặt của một hình hộp chữ nhật trong đó: $(alpha )//(gamma )$ và $(beta )//(delta )$ và $(alpha ) bot (beta ).$

Previous Post

Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm lớp 10 (Lý thuyết Toán 10 Cánh diều)

Next Post

Top 20 Viết thư cho người thân lớp 4 (siêu hay)

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Đề minh họa năm 2022 Toán tốt nghiệp THPT (có đáp án)

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp tốt nghiệp THPT năm 2022, bộ đề thi minh họa năm...

Xem tài liệu

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Ví dụ 1. Cho hàm số $y=f(x).$ Hàm số $y={f}'(x)$ có đồ thị như hình bên. Hàm số $y=f(2-x)$ đồng...

Lý thuyết và giải bài tập về bất đẳng thức Mincopxki

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Trong chương trình Toán học phổ thông, chuyên đề bất đẳng thức là mảng kiến thức “khó nhằn” với rất...

15 Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến (có đáp án) – Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7

by Tranducdoan
01/01/2026
0
0

Với 15 bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia đa thức một biến Toán lớp 7 có đáp...

Load More
Next Post

Top 20 Viết thư cho người thân lớp 4 (siêu hay)

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Đề minh họa năm 2022 Toán tốt nghiệp THPT (có đáp án)

01/01/2026

Xem tài liệu

01/01/2026

Sinh năm 2009 (2k9) vào năm 2023 bao nhiêu tuổi

01/01/2026
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.