Trong giao tiếp tiếng anh, thông thường để thể hiện mong muốn, sở thích chả mình sẽ sử dụng cấu trúc I want, Iike,… Nhưng ở mức độ nâng cao hơn thì ta sẽ dùng cấu trúc would rather. Nhiều bạn học chưa thể hiểu hết cấu trúc, các dùng của would rather để vận dụng linh hoạt vào bài tập, bài thi,… Do vậy bài viết này Tài liệu học tập giúp các bạn hiểu sâu hơn các cấu trúc và cách sử dụng của nó nhé.
1. Cấu trúc would rather
1.1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại, thì tương lai
Cấu trúc would rather được dùng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều nào đó ở tương lai hoặc ở hiện tại. Thường sử dụng cấu trúc này trong văn viết hoặc trong tình huống giao tiếp trang trọng
Công thức:
Khẳng định:
S + would rather (‘d rather) + V
Phủ định:
S + would rather (‘d rather) + not + V
Nghi vấn:
Would + S + rather + V
Ví dụ:
- Thang ‘d rather sing the song in the stage. (Thắng thích hát bài hát ở trên sân khấu.)
- Thang ‘d rather not sing the song in the stage. (Thắng không thích hát bài hát ở trên sân khấu.)
- Would Thang rather sing the song in the stage. ((Thắng thích hát bài hát ở trên sân khấu không.)
1.2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
Có thể dùng cấu trúc “would rather” để diễn tả sự mong muốn, điều nuối tiêếc vủa người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
Khẳng định (+):
S + would rather + have + V3
Phủ định (-):
S + would rather (not) + have + V3
Nghi vấn (?):
Would + S + rather + have + V3
Ví dụ:
Mina would rather have sang music ballad. ( Mina did’nt sing music ballad)
(Mina muốn hát nhạc ballad. Cô ấy đã không hát nhạc ballad)
I’d rather have bought food in the supermarket than in the market.( I bought food in the market.)
(Tôi muốn mua thích ăn ở siêu thi hơn ở chợ. Tôi đã từngmua thức ăn ở chợ rồi)
He would rather not have traveled Bai Chay. (Anh ấy không muốn du lịch Bãi Cháy)
1.3. Cấu trúc ‘would rather or’‘would rather than’
Ta sử dụng cấu trúc would rather than và would rather or để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên một việc gì đó hơn một việc khác. Đây là công thức được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- Would Huyen rather eat in the house than enjoy food in thé restaurant? ( Huyền muốn ăn ở nhà hơn là ăn ở nhà hàng à)
- Would you have watch televison or go movie theatre? ( Bạn muốn xem tivi hay đến rạp?)
2. Cấu trúc ‘would rather’ khi có 2 chủ ngữ
2.1. Cấu trúc ‘would rather’ có 2 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc thì tương lai
Cấu trúc would rather’ khi có 2 chủ ngữ dùng để mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại, tương lai hoặc giả định gì đó đối lập với hiện tại.
Công thức:
Khẳng định (+):
S1 + would rather (that) + S2 + V-ed
Phủ định (-):
S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
Nghi vấn (?):
Would + S + rather + S2 + V-ed
Ví dụ:
- I would rather you are hard-working. ( Tôi muốn bạn chăm chỉ)
- Would Jennie rather her sister stayed here with family? (Jennie muốn chị cô ấy ở đây với gia đình hả?)
- Linda would rather her son passed the entrance exam to foreign trade university. ( Linda muốn con trai cô ấy thi đỗ đại học Ngoại Thương.)
3. Dạng viết tắt của would rather
Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).
Khẳng định (+):
He/she/ we/they/ it/you/I would = He/she/ we/they/ it/you/I’d
Phủ định (-):
He/she/they/you/ It/we would rather not = He/she/they/you/ It/we’d rather not
4. Bài tập
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ:
1. Anna’d rather … (stay) home for party birthay tonight.
2. Phuong think she ’d prefer … (play) tennis today.
3. Would Min rather my brother … (leave) her alone?
4. I’d rather the alumnuses … (study) for their exam.
5. Hanh prefers … (relax) at home on the last weekend.
Bài tập 2: Điền than, to, or và chỗ trống:
1. Do you prefer tea … milktea?
2. I think I’d prefer …walk on food.
3. Would you rather go to the bar … go to the drink? (asking for a choice)
4. She’d rather work all day …rest comfortably. (rest comfortably
5. My mother prefers VietNam food … Korean food.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I don’t watch TV at home again. I’d rather (to go/go/going) to the cinema.
2. I’d rather speak to him in person (than discuss/to discussing/to discuss) things over the phone.
3. If I had a choice I think I’d rather (live in Paris than in Danang/live in Dalat to DaNang/to live in DaNang than alat) .
4. I would rather you (had gone/(went/go) home now.
5. I don’t want to go out in the rainning weather. I’d rather (stay/staying/to stay) home.
6. I’d rather go in September (that/than/to) in March.
7. I’d rather come with Quyet (than stay/than staying/to stay) here alone.
8. I’d rather you *to stay/(stay/stayed) here with me and the kids.
9. Nga would rather (saves/saving/save) up than (spends/spend/spending) all hẻ money.
10. Would you rather they (don’t do/not go/didn’t go) out tonight?
Đáp án
Bài tập 1:
1. stay
2. to play
3. left
4. studied
5. to relax/relaxing
Bài tập 2:
1.to
2.to
3.or
4.than
5.to
Bài tập 3
1.go
2.than discuss
3.live in Paris than in Danang
4.went
5.stay
6.than
7.than stay
8.stayed
9.save/spend
10.didn’t go
Lời kết:
Trên đây bài viết đã tổng hết toàn bộ cách sử dụng của cấu trúc would rather mà bạn có thể dễ dàng nhìn thấy trong các cuộc hội thoại. Hãy học thật kĩ càng để nắm vững kiến thức, cách dùng của would rather để áp dụng, biến tấu chúng một cách linh hoạt nhất. Ngoài ra để chắc các phần kiến thức, ngữ khác đừng quên Tài liệu học tập luôn luôn đồng hành cùng bạn qua mọi nẻo đường trinh phục tiếng Anh.
Discussion about this post