Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong các thì cơ bản mà tất cả học sinh cần phải thành thục. Nhưng dạng thì này lại gây không ít khó khăn trong các bài kiểm tra, các kì thi. Hiểu được những khó khăn đó nên bài viết này sẽ giúp bạn hiểu được rõ ràng hơn về dạng thì này. Cùng Tài Liệu Học Tập tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành trong bây giờ nhé.

1.Khái niệm của thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là gì? Là thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã bắt đầu trong quá khứ. Nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại, và cũng có thể sự việc, hành động đó có thể tiếp diễn trong tương lai.
2.Công thức của thì hiện tại hoàn thành
2.1. Dạng khẳng định
Công thức :
S+have/has+VpII
Đây là công thức cơ bản nhất mà bạn bắt buộc cần phải ghi nhớ.
Trong đó:
S: là chủ ngữ trong câu
Have/has: là trợ động từ
VpII: là động từ ở dạng phân từ hai – có thể có quy tắc hoặc không (bảng động từ bất quy tấc)
Chú ý:
- S (số nhiều): I, We, You, They + have
- S (số ít): He, She, It + has
Thí dụ:
- I have worked in here for 10 years ( Tôi đã làm việc ở đây được mười năm rồi)
- He has lived in Hanoi since 2015 (Anh ấy sống ở Hà Nội từ năm 2015)
2.2. Dạng phủ định
Công thức :
S+have/has+not+VpII
Chú ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Thí dụ:
I haven’t seen her since 2010 (Tôi đã không gặp cô ấy từ năm 2010)
He hasn’t traveled for a long time ( Anh ấy đã không đi du lịch một khoảng thời gian dài)
2.3. Dạng nghi vấn
2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question
Công thức :
Have/ Has + S + VpII +… ?
Dạng câu trả lời:
- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven’t/ hasn’t.
Thí dụ:
- Have you ever visited Uncle Ho’s mausoleum in Hanoi?
(Bạn đã từng thăm lăng Bác ở Hà Nội bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t
- Has she submitted your cv to GG company yet?
( Cô ấy đã nộp cv vào công ty GG chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
2.3.2. Dạng câu hỏi WH- question
Công thức:
WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
Dạng câu trả lời:
S + have/ has (+ not) + VpII +…
Thí dụ:
- Where has he bought this cake? ( Anh ấy mua bánh này ở đâu thế)
- Why haven’t you traveled yet?? (Sao bạn vẫn chưa đi du lịch vậy)
3. Cách dùng thì hiện tại đơn dễ hiểu nhất
Thì hiện tại hoàn thành là ngữ pháp rất cơ bản, phổ biết nhất trong tiếng anh. Nhưng không phải ai cũng biết thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào cho đúng. Vậy thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào, hãy cùng tìm hiểu cách dùng sau đây nhé.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
1.Diễn tả một sự việc hoặc hành động được bắt đầu từ quá khứ. Và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại
Dấu hiệu: this afternoon, today,… |
→ sự việc “ở thành phố” và “ quyển sách để ở đây ”. Đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra. |
2.Diễn tả một sự việc, hành động đã từng xảy ra rất nhiều lần ở quá khứ. Và vẫn có thể xẩy ra tiếp tục diễn ra.
|
→ sự việc “đọc sách” và “đến London”. Đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ. (“ hai lần đọc ” và “ba lần đến”.) |
3.Diễn tả về một kinh nghiệm cho ở quá khứ tới thời điểm hiện tại
Chú Ý: Thường xuất hiện “never” hoặc “ever”.
|
|
4.Dùng để diễn tả một sự việc, hành động vừa mới xảy ra xong. |
→ sự việc “vừa gặp” và “vừa rời” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu. |
5. Diễn tả thời điểm xảy ra sự việc không được xác định rõ. Hoặc một sự việc không quan trọng. |
→ thời điểm diễn ra việc “mất chìa khóa và “lấy quyển sách” trong 2 ví dụ trên cho thấy chúng không được xác định rõ ràng hoặc sự việc không quan trọng. |
6. Dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của sự việc vẫn đang tác động đến thời điểm hiện tại.
|
|
|
=> Việc điện thoại hết tiền đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi cho Huy ở thời điểm hiện tại. |
Discussion about this post