Câu bị động thì quá khứ đơn chắc hẳn sẽ rất quen thuộc với các bạn trong quá trình học Tiếng Anh của mình. Vậy các bạn đã nắm vững cấu trúc, cách dùng và cách chuyển đổi cấu trúc này chưa? Để giúp các bạn nắm rõ hơn, hôm nay Tài liệu học tập sẽ cung cấp cho các bạn dưới bài viết này.

Câu bị động thì quá khứ đơn và cách chuyển đổi
Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ trong câu không thực hiện hành động của mình mà bị tác động lên bởi một yếu tố hay sự vật khác.
Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Câu chủ động:
S + V2/ed + O
Câu bị động:
S + was/were + Ved/pII
Để chuyển đổi thành câu bị động, chúng ta cần thực hiện những bước sau:
Bước 1: Cần xác định các thành phần trong câu: Chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ.
Bước 2: Chuyển tân ngữ ở câu chủ động lên đầu làm chủ ngữ ở câu bị động
Bước 3: Xác định dạng của chủ ngữ trong câu bị động là số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được để chia động từ
Bước 4: Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là xác định thì chuyển thành tân ngữ trong câu bị động rồi thêm “by” phía trước nó. Nếu không xác định (them, people,…) có thể bỏ qua.
Ví dụ:
The Landmark 81 skyscraper was built in 2015. ( Tòa nhà chọc trời Landmark 81 được xây dựng vào năm 2015)
Romeo and Juliet is composed by William Shakespeare. (Tác phẩm Romeo và Juliet được sáng tác bởi William Shakespeare)
Xem thêm: Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh
Bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn kèm đáp án
Dạng 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị động
- He delivered the document.
=>
2. They called it a failure
=>
3. We asked the applicant to speak in English.
=>
4. They offered me a managerial position
=>
5. They saw her come in
=>
Dạng 2: Điền vào chỗ trống
- My young brother …………..( give) the scholarship last year.
- Most people …….( concern) the rising cost of health care yesterday.
- The United Nations……….( expect) to begin fundraising for the earthquake victims.
- The mistake………..( correct) by him
- Last week, Mary……….( give) an award for his community service
Dạng 3: Chọn từ đúng trong câu
- My sister is offered/ was offered a director yesterday.
- I am sent/ was sent for my friend 2 months ago.
- I am passed/ was passed the university last year.
- My mother is invited/ was invited to the birthday party yesterday
- I am provided/ was provided the document for a leader 2 days ago.
Đáp án chi tiết
Dạng 1
- The document was delivered by him
- It was called a failure by them
- The applicant was asked to speak in English by us
- I was offered a manager position by them
- She was seen to come in
Dạng 2:
- was given
- was concerned
- was expected
- was corrected
- was given
Dạng 3:
- was offered
- was sent
- was passed
- was invited
- was provided
Lời kết
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về câu bị động thì quá khứ đơn chi tiết nhất và có bài tập áp dụng. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học Tiếng anh của mình.
Hãy theo dõi Tài liệu học tập để biết thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích nhé
Discussion about this post