Ngữ pháp Tiếng anh là một trong những kiến thức đòi hỏi chúng ta khi học Tiếng Anh cần phải nắm vững. Một trong những điểm ngữ pháp khó, đòi hỏi chúng ta cần phải nắm vững để làm các bài tập về ngữ pháp và chuẩn bị tốt trong các kì thi Toeic, Ielts,..đó là câu điều kiện đảo ngữ. Bài viết dưới đây Tài liệu học tập sẽ giúp bạn tìm hiểu cấu trúc đảo ngữ của các câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp nhé!

Câu điều kiện đảo ngữ là gì?
Định nghĩa đảo ngữ
Đảo ngữ là hình thức vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu bị đảo ngược để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.
Câu điều kiện đảo ngữ trong Tiếng Anh rất đa dạng bao gồm câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điệu kiện hỗn hợp.
Đảo ngữ trong câu điều kiện được dùng trong mệnh đề “If” với các động từ khiếm khuyết “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Nhưng chủ yếu nó xuất hiện trong đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.
Các loại câu điều kiện đảo ngữ trong Tiếng Anh
Để tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và các dùng của các câu đảo ngữ điều kiện, chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo nhé.
Đảo ngữ câu điều kiệu loại 1
Cách dùng: Cấu trúc này được sử dụng trong tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Khi chúng ta sử dụng đảo ngữ câu điều kiện loại 1 này nhằm giúp câu mang trạng thái lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.
Cấu trúc:
Câu điều kiện:
If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
Câu đảo ngữ:
=> Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
Ví dụ:
If you should call her, please ask her to reply to me immediately.
=> Should you call her, please ask her to reply to me immediately.
If you can call her, please tell her to call me in the afternoon.
=> Can you call her, please tell her to call me in the afternoon
Lưu ý:
- Trường hợp nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì ta phải đảo “should” lên đầu câu
Ví dụ: If my mother should call me, I will tell her about my scholarship.
=> Should my mother call me, I will tell her about my scholarship.
- Trường hợp nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
Ví dụ: If I have a lot of money, I will travel over the world.
=> Should I have a lot of money, I will travel over the world.
Xem thêm về câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ câu điều kiệu loại 2
Cách dùng: Câu điều kiện đảo ngữ loại 2 thường được sử dụng trong các tình huống giả định tức không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không thể có thực ở hiện tại. Nó được sử dụng trong câu Tiếng Anh với mục đích làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.
Cấu trúc:
Câu điều kiện:
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive)
Câu đảo ngữ
=> Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)
Ví dụ:
If I were you, I would give my mother a meaningful gift.
=> Were I you, I would give my mother a meaningful gift.
Chú ý:
- Trong công thức câu điều kiện loại 2 thì động từ to be ở dạng này chỉ chia là “were” chứ không có was. Với đảo ngữ câu điều kiện loại 2 cũng như thế, chúng ta chỉ sử dụng “were” bất kể ngôi đại từ là gì.
- Nếu như trong câu có động từ “were”, thì chúng ta phải đảo “were” lên đầu.
Ví dụ:
If I were a flower, I would bloom beautifully.
=> Were I flower, I would bloom beautifully.
- Trong trường hợp nếu trong câu không có động từ “were” thì chúng ta mượn “were’ và dùng “ to V”
Ví dụ:
If you learned English, you would work hard at reading about English.
=> Were you learn English, you would work hard at reading about the English.
If you really loved her, you should prove it with your actions.
=> Were you really love her, you should prove it with your actions.
Xem thêm: Câu điều kiện loại 2 trong Tiếng Anh
Câu đảo ngữ điều kiện loại 3
Cách dùng: Loại câu này được sử dụng trong các tình huống không có thực trong quá khứ. Đây là một trong những công thức đơn giản nhất trong câu điều kiện đảo ngữ bởi vì chúng ta chỉ cần đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách đảo này nhằm mục đích nhấn mạnh ý nghĩa ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.
Cấu trúc:
Câu điều kiện
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Câu đảo ngữ
=> Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Ví dụ:
If you hadn’t studied hard, you wouldn’t have passed the exam.
=> Had you not studied hard, you wouldn’t have passed the exam.
Lưu ý:
- Nếu trong câu ở dạng phủ định, thì chúng ta phải đặt“not” sau chủ ngữ.
Ví dụ:
Had I not completed the deadline, I would have marked lowly
Xem thêm: Câu điều kiện loại 3
Câu đảo ngữ điều kiện hỗn hợp
Cách dùng: Trong loại câu này chúng được sử dụng để diễn tả sự hối tiếc về một hành động hay sự việc nào đó trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc:
Câu điều kiện
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V-infinitive
Câu đảo ngữ
=> Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/might/could + V-infinitive
Ví dụ:
If I had studied hard, I would pass the exam.
=> Had I studied hard, I would pass the exam.
Xem thêm: câu điều kiện hỗn hợp
Lời kết
Như vậy, chúng ta đã cùng điểm qua các loại câu của câu điều kiện đảo ngữ và những điều cần lưu ý của điểm ngữ pháp này. Hy vọng đây sẽ là một kiến thức hữu ích mà Tài liệu học tập cung cấp đến các bạn và sẽ giúp các bạn nắm vững hơn để áp dụng trong các bài tập.
Hãy theo dõi Tài liệu học tập để biết thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé
Xem thêm: tổng hợp về câu điều kiện
Discussion about this post