Khác với câu điều kiện loại 1 và 2, câu điều kiện loại 3 là loại câu được sử dụng khá phổ biến trong tiếng anh để nói về tình huống trong quá khứ. Sau đây hãy cùng Tài Liệu Học Tập tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc, cách dùng và làm một số câu hỏi để nắm chắc kiến thức về câu điều kiện loại 3 nhé.
Xem thêm: tổng hợp về câu điều kiện tại đây.
Khái niệm
Câu điều kiện loại 3 ( hay còn gọi là điều kiện không có thật trong quá khứ ) dùng để nêu lên giả thiết về một sự việc, hành động, hiện tượng trái ngược với thực trạng trong quá khứ. Nó thường được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.
Cấu trúc
Câu điều kiện loại 3 bao gồm 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện ( mệnh đề có ‘If”), một mệnh đề chính “thì”.

Chú ý: cả hai từ “would” và “had” khi viết tắt thành “d”, để phân biệt các bạn cần chú ý trợ động từ khuyết thiếu “would” không xuất hiện ở mệnh đề “If”, nên khi viết tắt ở mệnh đề “If” thì đó là “had”.
Cách dùng
Diễn tả những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: If you had studied harder, you would have passed the test. (Nếu bạn học tập chăm chỉ hơn, bạn đã vượt qua bài kiểm tra.)
=> có thể thấy được bạn A trong ví dụ đã không học tập chăm chỉ nên đã trượt bài kiểm tra, hành động “học tập chăm chỉ hơn” đã không xảy ra nên hành động “vượt qua bài kiểm tra” cũng đã không xảy ra.
Để diễn tả một sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn ta, ta sử dụng “might”
Ví dụ: If I had practiced more, I might have won. (Nếu tôi luyện tập nhiều hơn, tôi có thể đã thắng.)
=> có thể thấy cho dù hành động “luyện tập nhiều hơn” xảy ra thì chưa chắc hành động “chiến thắng” sẽ xảy ra.
Để diễn tả một sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra, ta sử dụng “could”
Ví dụ: If he had enough power, he could lift the shelves. (Nếu anh ấy đủ năng lượng, anh ấy đã có thể nâng được những cái kệ)
=> có thể thấy việc “nâng những cái kệ” đã đủ điều kiện xảy ra nếu điều kiện nói tới “đủ năng lượng” xuất hiện.
Biến thể của câu điều kiện loại 3
a. If + past perfect, present perfect continuous.
If + S + had + V_PII, S + would + had + been + V_ing
=> với những trường hợp sử dụng điều kiện loại 3 nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc hành động diễn ra liên tục thì mệnh đề chính sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: If you had left Ha Noi City for Quang Ninh last Friday, you would have been swimming in Ha Long Bay last Sunday. ( Nếu bạn đã rời Hà Nội đến Quảng Ninh thứ 6 tuần trước, bạn đã có thể đang bơi tại vịnh Hạ Long vào chủ nhật tuần trước.)
b. If + past perfect, … would + Vinf
If + S + had + Vpp, S + would + V-inf
=> với những trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 nói về quá khứ hoàn thành và kết quả của hiện tại.
Ví dụ: If she had followed her parents’ advice, her life would be better now. (Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của bố mẹ cô ấy, cuộc sống của cô ấy sẽ tốt hơn bây giờ.)
c. If + past perfect continuous, … would + present perfect
If + S + had + been + V-ing, S + would + have/has + Vpp
=> với những trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 3 mà điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ.
Ví dụ: If it hadn’t been snowstorming the whole week, I would have gone out. (Nếu cả tuần trời không bão tuyết thì tôi đã ra ngoài rồi.)
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
Dùng “Had” thay “If”
Had + S + V_PII, S + would + have + V_PII
Ví dụ: If you had studied harder, you would have passed the test.
-> đảo thành: Had you studied harder, you would have passed the test.
Xem thêm: Đảo ngữ của câu điều kiện
Bài tập về câu điều kiện loại 3
Điền vào chỗ trống:
- .If I (not / stay up) ____ late, I (not / feel)______ tired.
- If the weather (be) _______ nice, the children (play)______ volleyball.
- If Anna (get)_____ into university, she (have) _____ better job opportunities.
- If you (take) _____ the medicine last night, you (feel) _____ better now.
- If she (take) _____the taxi, she (arrive) _____ on time.
- ____ he driven carefully, the accident (not /8 happen) ______.
- If he (have) a map, He (get) _______ lost.
- If I (not, go) _____ to that school, I (not, meet) ____ such a wonderful teacher like Ms. Hang.
- Had you not (encourage) ______ me, I (give up)_____.
- If I (know) _____that you were coming, I (bake) ____ a cake.
Đáp án
- hadn’t stayed up – wouldn’t have felt
- had been – would have played
- had gotten – would have had
- had taken – would have felt
- had taken – would have arrived
- Had – wouldn’t have happened
- had had – wouldn’t have got
- hadn’t gone – wouldn’t have met
- encouraged – would have given up
- had known – would have baked
Lời kết
Vậy là chúng ta vừa hoàn thành xong bài học về câu điều kiện loại 3, mong rằng với lượng kiến thức, ví dụ và bài tập trên các bạn đã nắm rõ được về loại câu này. Nếu các bạn có bất kì thắc mắc gì muốn giải đáp hãy comment bên dưới để được giúp đỡ nhé. Đừng quên ghé thăm Tài Liệu Học Tập để học tiếng Anh cùng với chúng mình nha.
Discussion about this post