Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một dạng thì rất dễ gây nhầm lần đối với các bạn học sinh, sinh viên. Dẫn đến khi làm bài các bạn cảm thấy khó, sợ sệt, không chắc chắn vào kết quả của mình. Hiểu được tâm sự này Tài liệu học tập đã viết ra bài luận này để giúp bạn giải quyết được khó khăn đó.
1. Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động bắt đầu trong quá khứ. Sự việc hoặc hành động đó còn tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp dùng để diễn diễn tả sự việc hoặc hành động bắt đầu ở trong quá khứ. Và vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại để nhấn mạnh tính liên tục.
Thí dụ:
She has been sitting in front of my house all day . (Cô ấy đã ngồi trước nhà tôi cả ngày.)
They have been visting Phu Quoc island since last week. (Họ đã đi tham quan đảo Phú Quốc từ cuối tháng tuần trước.)
I’ve been setting up accessories in the bedroom since monday. – Tôi đã đang sắp xếp phụ kiện trong phòng ngủ từ thứ 2.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc hoặc hành động đã kết thúc trong quá khứ. Nhưng kết quả liên quan tới hiện tại.
Thí dụ:
She has been preparing the meal since last night. (Cô ấy đã chuẩn bị thức ăn từ tối hôm qua.)
Someone’s been stealing my key. ( Ai đó đã lấy cắp chìa khoá của tôi.)
Chú ý:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nhấn mạnh hành động của quá khứ để lại kết quả ở hiện tại.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động tiếp diễn kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Thí dụ:
I have been doing 10 lessons since morning. – Tôi đã làm 10 bài tập từ sáng.
3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3.1. Thể khẳng định
Công thức:
S + have/has + been + V-ing
Thí dụ:
- I have been studying in Ha Noi for 4 years. (Tôi đã học ở Hà Nội được 4 năm.)
- We have been working for eight hours! (Tôi đã làm việc suốt 8 tiếng đồng hồ.)
- They have been talking in the garden for the last hour. (Họ đã nói chuyện trong vườn kéo dài cả tiếng đồng hồ.)
- She has been watching too much program on television lately. (Cô ấy đã xem quá nhiều chương trình trên ti vi.)
- He has been playing football for 60 minute. (Anh ấy đã chơi bóng đá được 60 phút.)
- They have been agruing since last night. (Chúng tôi đã cãi nhau cả đêm hôm qua.)
Chú ý:
- I/we/you/they + have
- He/she/it + has
3.2. Thể phủ định
Công thức:
S + have/ has + not + been + V-ing
Thí dụ:
- I haven’t been playing tennis for 6 years. (Tôi đã không chơi tennis được 6 năm.)
- We haven’t been sitting here for over one hours! (Chúng tôi đã không ngồi ở đây hơn một tiếng đồng hồ!)
3.3. Thể nghi vấn
(WH) + have/ has + S + been + V-ing?
Thí dụ:
- Have you been sitting there for an hour? Yes, I have
(Bạn đã ngồi ở đó 1 tiếng đồng hồ?)
- Has he been working at this group for five years? Yes, he has
(Cô ấy đã làm việc tập đoàn này được 3 năm?)
- What have they been doing for the last one hour ?
(Bạn đã làm gì 1 tiếng trước?)
- They’ve been preparing for their presentation.
(Họ đã chuẩn bị cho bài thuyết trình của họ.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trạng từ | Vị trí cụm từ | Thí dụ |
(N chỉ thời gian) |
Thường đứng cuối trong câu. |
|
(quãng thời gian): trong khoảng
(mốc/điểm thời gian): từ khi |
Đầu hoặc cuối câu |
|
(all the morning, all the afternoon,…) |
Thường đứng cuối câu |
|

7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập hoàn thành các câu bên dưới đây
- It’s sunny. The sunny started 7 o’clock. It(rain) …… for two hours.
- I am waiting for you. I started sitting here for 30 minutes. I(wait) ….. for 30 minutes.
- I’m learning English. I started course in September. I(learn) ….. since September.
- My father is working in Singapore. He started working there on 1 Ferbruary . He (work)…….there since 1 Ferbruary.
- Our friends always spend their freetime in Coffee House. They started doing our habit when starting college . They(do)……. for 4 years.
Đáp án
- has been raining
- have been waiting
- have been learning
- has been working
- ‘ve been doing
Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn
- We/ not/ want/ go/camping/ because/ be/ dancing/ together
- Cinni/ be/ sleep/ last night/ so/ last night/closed.
- He/ drink/ coffee / since/ I/call.
- I/ do/ wash/ all/ morning/ now/ be/ tired.
- She/ not/ date/ boyfriend/ so long/ because/ she/ busy.
Đáp án
- We don’t want to go camping because We have been dancing together.
- Cinni has been sleeping since last night, so last night is closed.
- He has been drinking coffee since I called him.
- I have been washing my clothes for the all morning, so now I am tired.
- She has not been dating her boyfriend for so long because she is very busy.
Lời kết:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã được Tài Liệu Học Tập đã tổng hợp lại cho bạn ở phần trên . Đây là 1 thì khá khó trong tiếng Anh, do vậy bạn cần làm nhiều bài tập để ghi nhớ cách dùng, công thức của nó. Chúc bạn học tập thật tốt và đạt kết quả cao như mong muốn nhé.
Xem thêm: 12 thì cơ bản tiếng Anh
Discussion about this post