Thì tương lai hoàn thành được biết đến là dạng thì phức tạp, khó nhất trong tiếng Anh. Trong bài thi, đề kiểm tra tiếng anh dạng thì này rất hay xuất hiện. Do vậy các bạn cần phải ôn luyện thật kĩ, trang bị kiến thức vững vàng vượt qua mọi kì thi. Từ đó thấu hiểu được tâm sự của các đọc giả đang gặp không ít khó khăn trong việc học tiếng anh. Sau đây Tài liệu học tập đã tổng hợp những kiến thức cần thiết để bạn nắm vững thì tương lai hoàn thành trong bài viết này nhé.

1. Khái niệm
Tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một sự việc, hành động, sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
2.1. Thể khẳng định
Công thức:
S + will + have + VpI
Trong đó:
- S (subject) – là Chủ ngữ
- Will/ have – là trợ động từ
- VpII – là động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Thí dụ:
- I will have finished this course before June. (Chúng tôi sẽ kết thúc khoá học này trước tháng 6.)
- She will have taken an a event in Paris by the end of next year. (Cô ấy đã tham gia vào một sự kiện ở Paris vào cuối năm nay.)
2.2. Thể phủ định
Công thức:
S + will not + have + VpII
Chú ý:
will not = won’t
Thí dụ:
- I won’t have done excercise until after 8 am. (Tôi sẽ vẫn chưa tập thể dục cho tới 8 giờ sáng.)
- She won’t have completed the interview for at least 30 minutes. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài phỏng vấn cho tới ít nhất là 30 phút nữa.)
2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Công thức:
Will + S + have + VpII +…?
Trả lời:
- Yes, S + will.
- No, S + won’t.
Thí dụ:
- Will Susan have graduated by 2023? (Cho tới 2023 thì Susan sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)
=> Yes, I will./ No, I won’t.
- Will Dung have saved enough money to build new house by the end of next year? (Cho tới cuối năm tới thì Dung sẽ đã tiết kiệm đủ tiền để xây nhà mới đúng không?)
=> Yes, she will./ No, she won’t.
Câu hỏi WH- question
WH-word + will + S + have + VpII +…?
Thí dụ:
- How much will Linda have spent on her travel by the end of this year? (Linda sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho chuyến đi du lịch cho tới cuối năm nay?)
- Where will you have visited before 2023? (Bạn sẽ đã đi tham quan những đâu cho tới trước 2023?)
2.4. Câu bị động
Công thức:
S + will + have + been + PP + (by +O).
Thí dụ:
They will have done the plan by the end of this week.
-> The plan will have been done by the end of this week.
3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Cách sử dụng | Ví dụ tương |
1.Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. |
|
2. Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai. LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành, còn hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành trong câu thường có xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian sau:
- by + thời gian tương lai
ex: by 11 p.m, by tomorrow, by next week,…
- by the end of + time tương lai
ex: by the end of next week,…
- by the time + mệnh đề được chia tại thì hiện tại đơn
ex: by the time I awake up,…
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai.
ex: before 2023,…
- khoảng thời gian + from now
ex: 3 months from now,…
Thí dụ:
- 5 months from now, we will have graduated .(5 tháng nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ đã tốt nghiệp rồi.)
- Before 1 p.m, I will have arrived in Thailand .(Trước 1 giờ chiều, tôi sẽ đã ở Thái Lan rồi.)
5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những sự việc hoặc hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động/sự việc đó có thời điểm hoàn thành xác định. Nếu thời gian hoàn thành không được nói đến, thì bạn nên sử dụng thì tương lai đơn hơn là sử dụng tương lai hoàn thành.
Ví dụ: Linda will have arrived. (không đúng) => Linda will arrive.
- Chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn và thì tương lai hoàn thành thay thế cho nhau.
Ví dụ: Linda will arrive. before the presentation start = Linda will have arrived before the presentation start.
Từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói nên hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đến của Linda xảy ra trước buổi thuyết trình bắt đầu.)
Bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước, nếu trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì
Thí dụ:
At 9 a.m he will leave. (Nghĩa là anh ấy sẽ đợi cho tới 9 giờ sáng mới đi.)
At 9 a.m he will have left. (Nghĩa là anh ấy sẽ đi trước 9 giờ sáng.)
- Chúng ta cũng có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi
Ví dụ: Dunti is going to have completed her course online by March. (Dunti sẽ hoàn thành khoá onlibe của cô ấy vào tháng 3.)
6. Bài tập vận dụng
Bài tập cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- By the time she submit written test, she (finish) the writting.
- By this time next week, they (travel) to Denmark.
- By the time she intends to book hotel, she (ask) the price.
- By the year 2050 many company (cut down) employee.
- I know by the time Jack and Marry get marry, we (take) wedding photography.
- I hope they (build) the house by the time the weather is in winter.
- By 2025, the number of population in our village (double).
- This washing – machine (work) so bad by the time you touch it.
Đáp án
1.will have finished
2.will have traveled
3.will have asked
4.will have cut down
5.will have took
6.will have built
7.will have doubled
8.will have worked
Lời kết
Thì tương lai hoàn thành đã được Tài Liệu Học Tập đã tổng hợp lại cho bạn ở phần trên . Đây là 1 thì khá khó trong tiếng Anh, do vậy bạn cần làm nhiều bài tập để ghi nhớ cách dùng, công thức của nó. Chúc bạn học tập thật tốt và đạt kết quả cao như mong muốn nhé.
Xem thêm: 12 thì trong tiếng Anh
Discussion about this post