Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) – là 1 trong các thì chắc chắn xuất hiện rất nhiều trong bài tập, đề thi. Bắt buộc học sinh, sinh viên phải nắm vững kiến thức. Chuẩn bị những chắc nền tảng để trinh chiến các dạng đề khó nhằn. Thấu hiểu tâm sự của người học do đó bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về dạng thì này. Hãy cùng Tài liệu học tập tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành ngay bây giờ nhé!

1.Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì? Là thì quá khứ dùng để diễn tả về một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
2.1 Thể khẳng định
Công thức:
S + had + VpII
Trong đó:
- S (subject): là Chủ ngữ
- Had: là trợ động từ
- VpII: là động từ phân từ II, có thể có quy tắc hoặc không có quy tắc (Quá khứ phân từ)
Thí dụ:
- I picked her up after she had finished school. (Tôi đón cô ấy sau khi cô ấy tan học.)
- Hoa said she had took a the college entrance exam 4 years before. (Hoa cho biết cô đã thi đại học 4 năm trước.)
2.2. Thể phủ định
Công thức:
S + had not + VpII
Chú ý: had not = hadn’t
Ví dụ:
- Linda had not cleaned up when we came over. (Linda đã không dọn dẹp khi chúng tôi đến chơi.)
- when we had arrived the ceremony was over. (Khi chúng tôi đến buổi lễ đã kết thúc.)
2.3. Thể nghi vấn
Dạng cấu trúc câu hỏi Yes/No question
Công thức:
Had + S + VpII?
Câu trả lời:
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had he left before we arrived? (Anh ấy đã rời đi trước khi chúng ta đến à?)
Yes, he had.( Vâng đúng vây.) / No, he hadn’t. (Không.)
- Had the gift delivered before he left (Quà tặng đã được giao đến trước khi anh ấy về phải không?)
Yes, he had.( Vâng đúng vây.) / No, he hadn’t. (Không.)
Dạng câu hỏi WH- question
Công thức:
WH-word + had + S + VpII +…?
Trả lời: S + had + VpII +…
Thí dụ:
- What had they performed before the concert ended? (Họ đã biểu diễn cái gì trước khi kết thúc buổi hòa nhạc?)
- Before passing the semester, how had a good student tried? (Trước khi đỗ kì thì học sinh giỏi anh ấy đã cố gắng như nào?)
3. Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành
STT |
Cách dùng |
Ví dụ |
1 |
Nếu trường hợp 2 hành động đồng thời cùng xảy ra trong quá khứ. Ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để biểu thị hành động xảy ra trước. Và thì quá khứ đơn để biểu thị cho hành động xảy ra sau.
|
|
2 |
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xẩy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ. Hoặc trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
|
|
3 |
Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng kết hợp trong câu với thì quá khứ đơn. |
|
4 |
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, hành động đó là điều kiện kiên quyết để hành động khác đạt được. |
|
5 |
Quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3. Diễn tả sự việc, hành động không có thực. |
|
6 |
Để diễn tả một hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ. Và trước 1 mốc thời gian khác |
|
4.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Các liên từ thường sẽ là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành.

4.1. Các từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành
- Until then, as soon as, by the time, before, prior to that time, for, by, after.
- By the end of, before, when by, by the time, after+ time in the past …
Ví dụ:
Before I left the house, my mother had prepared breakfast for me.
(Trước khi tôi rời nhà mẹ đã chuẩn bị bữa sáng cho tôi.)
4.2. Vị trí các liên từ
When (Khi)
Ví dụ:
- When I got to the airport the plane had landed 15 minutes.
(Khi tôi tới sân bay máy bay đã hạ cánh 15 phút.)
Before (Trước khi)
Sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn, trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- He had finished his homework before traveling for many days.
(Anh ấy đã làm bài tập xong trước khi đi du lịch nhiều ngày.)
After (Sau khi)
Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
By the time (Vào thời điểm)
Ví dụ:
- He finished cooking, by the time mom returned
(Anh ấy nấu cơm xong vào thời điểm mẹ trở về.)
No sooner… than…
Cấu trúc đảo ngữ này chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Công thức:
No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Hardly/Barely/Scarcely … when …
Là dạng cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này được sử dụng và có nghĩa như cấu trúc No sooner… than…
Scarcely/Barely/Hardly+ had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Cấu trúc này chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 khác nhau.
Ví dụ:
Hardly had we went to Sapa when it rained. (Chúng tôi tới Sapa thì trời mưa.)
5. Quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau như nào?
- Thì quá khứ đơn là thì miêu tả một hành động trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn.
- Thì Quá khứ hoàn thành miêu tả hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể. Hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time they broke up, they ……… (live) with each other for 3 years.
2. He ……….(recognize) it until i told him.
3. No sooner …… we …… (opend) the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)
4. I (live) abroad for twenty years when I received the transfer.
5. Jane (study) in England before she did her master’s at Harvard
Đáp án
1.had lived
2.hadn’t recognized
3.had we opened
4.had lived
5.had studied
Lời cuối
Trên đây là kiến thức đầy đủ của thì quá khứ hoàn thành dành cho các bạn tham khảo cùng Tài liệu học tập. Nắm vững kiến thức căn bản bạn sẽ không ngại ngần bất kì bài thi hay kì kiểm tra nào. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn nhiều trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao nhé.
Xem thêm: Các thì thông dụng trong tiếng Anh
Discussion about this post