Trong tiếng Anh , động từ là từ loại vô cùng quan trong trong câu. Một câu có thể không tồn tại chủ ngữ hoặc tân ngữ, nhưng bắt buộc phải có đồng từ. Động từ được phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ thuộc vào các phân loại của động từ. Hãy cùng Tài liệu học tập tìm hiểu nhiều hơn về động từ là gì, vị trí của động từ trong câu và các loại động từ nhé.

1. Khái niệm và vị trí của động từ
Động từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh nhưng không phải ai cũng hiểu động từ là gì?
1.1. Động từ là gì?
Động từ là gì? Động từ trong tiếng anh được hiểu là những từ hoặc cụm từ chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong tiếng Việt, chúng ta có thể có 1 vài ví dụ về động từ như : chạy, hát, múa, cười…..
Ví dụ:
- Sudan sings my song. (Sudan hát bài hát của tôi.)
- I am running around the stadium. (Tôi đan chạy quanh sân vận động.)
Tuy nhiên, trong tiếng anh có một số động từ không dùng để chỉ hành động. Tài Liệu Học Tập sẽ giới thiếu đến các bạn các loại động từ dưới đây:
1.2. Vị trí của động từ
Động từ có một vài vị trí nhất định như sau:
Động từ đứng ở đằng sau chủ ngữ
- Khi động từ đứng sau chủ ngữ để diễn tả hành động của chủ thể đó..
Ví dụ:
- She dances in the Coachela stage. ( Cô ấy nhảy múa trên sân khấu Coachela.)
- I type on the computer on the company. (tôi đánh máy tính trên công ty.)
Động từ đứng ở sau trạng từ chỉ tần suất
Động từ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ, mà nó sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất khi diển tả một thói quen.
Ví dụ:
- Linda alway swims in the lake next my house. (Linda luôn luôn bơi ở hồ gần nhà tôi.)
My father often takes a shower late night. ( Bố tối thường xuyên tắm lúc đêm muộn.)
Chúng ta sẽ hay gặp các trạng ngữ chỉ tần suất sau:
- Never: không bao giờ
- Seldom: hiếm khi
- Sometimes: đôi khi
- Often: thường
- Usually: thường xuyên
- Always: luôn luôn
Động từ trong câu đứng trước tân ngữ
Vị trí của động từ có thể được xác định qua chủ ngữ hoặc có thể các định qua tân ngữ. Trong câu thì động từ đứng trước tân ngữ.
Ví dụ:
- Turn off the light before you leave! ( Vui lòng tắt điện trước khi bạn rời đi.)
- No smoking in public. ( Vui lòng không hút thuốc ở nơi công cộng!)
Một số trường hợp, trong câu động từ sẽ đi kèm theo giới từ, tiếp sau đó mới là tân ngữ
- Look at me and you tell me what you feeling. ( Hãy nhìn vào tôi và nói cái bạn đang cảm nhận.)
- Listen to music and repeat 2 times. ( Hãy nghe nhạc và sau đó hát lại 2 lần.)
Động từ trong câu đứng trước tính từ
Động từ “tobe” trong tiếng anh là loại động từ duy nhất đứng trước tính từ.
Ví dụ:
- Her hair is very straight and black. ( Tóc của cô ấy rất thẳng và đen.)
- My uncle is very fat about 100 kg. ( Chú tôi rất béo, khoảng 100 kg.)
2. Phân loại động từ
2.1. Động từ phân loại theo vai trò
Sau đây bài viết sẽ phân loại động từ theo vai trò.
Động từ tobe
Đông từ tobe là gì ? Động từ “tobe” là một loại động từ đặc biệt trong tiếng anh. Nó thuộc một trong những dạng động từ nhưng lại dùng để thể hiện sự tồn tại, trạng thái, hay đặc điểm của một sự vật hoặc sự việc nào đó. Nhưng không lại không dùng để diễn tả hành động.
Động từ tobe có ba dạng : Is, am, are
Ví dụ:
- She is a CEO of the most famous group in Ha Noi. ( Cô ấy là giám đốc điều hành của tập đoàn nổi tiếng nhất Hà Nội.)
- I am a hard-working student in my class. ( Tôi là một học sinh chăm học trong lớp.)
- We are a excellent team in this match. (Chúng tôi là đội xuất sắc nhất trong trận đấu này.)
Động từ thường
Động từ thường là gì ? Động từ thường trong tiếng anh là động từ dùng để diễn tả những hành động thông thường.
Ví dụ:
- She washes your clothes in the bathroom. ( Cô ấy giặt quần áo của tôi ở trong nhà tắm.)
- I write a report of my guilt. (Tôi viết bản tường trình về tội lỗi của bản thân.)
Trợ động từ
Trợ động từ là gì ? Trợ động từ hay được biết tới là động từ hỗ trợ. Nó đi kèm với động từ chính dùng để thể hiện thì, đang ở dạng phủ định hoặc nghi vấn.
Các trợ động từ thường xuất hiện trong tiếng anh: do, does, did, have, has, had.
Ví dụ:
- We don’t live that house. We live in next house. ( Chúng tôi không sống ở nhà đó. Chúng tôi sống ở nhà bên cạnh.)
- I have had breakfast in 5 star restaurant for 20 minute. ( Tôi có bữa ăn sáng ở khách sạn 5 sao khoảng 20 phút.)
Động từ khiếm khuyết
Động từ khuyết thiếu là gì ? Trong tiếng anh động từ khuyết thiếu được đi kèm với động từ chính dùng để diễn tả khả năng, hoặc sự chắc chắn, sự cho phép,…
Một số động từ khiếm khuyết thường gặp trong tiếng Anh:
- Can: có thể
- May: có thể
- Will: sẽ
- Must: mới, vừa, vừa mới.
- Should: nên
Ví dụ:
I think you should take part in a online English course of lecture’s Hanu. ( Tôi nghĩ bạn nên tham gia khoá học tiếng anh online của giảng viên Trường đại học Ngoại Ngữ.)
Động từ nối
Động từ nối là gì ? Trong tiếng tiếng anh, động từ nối hay thường được gọi là động từ liên kết (linking verb) là những động từ không được dùng để chỉ hành động và diễn tả hành động cảm xúc của con người, sự vật, sự việc,…
Một số động từ nối thường gặp trong tiếng Anh:
- Become: trở thành, trở nên
- Get: trở nên, dần
- Seem: có vẻ, dường như, có vẻ như
- Prove: tỏ ra
- Look: trông có vẻ
- Smell: mùi có vẻ
Ví dụ:
- She looks very tired about working. ( Cô ấy trông có vẻ rất mệt mỏi về công việc.)
- Nam proves very professional in the stage. ( Nam tỏ ra rất chuyên nghiệp trên sân khấu.)
2.2. Nội động từ và ngoại động từ
Ngoài cách phân loại động từ theo vị trí, người ta còn có thể phân loại động từ theo hai dạng là nội động từ và ngoại động từ.
Nội động từ
Nội động từ là gì ? Nội động từ là những từ chỉ hành động nội tại. Nó được thực hiện một cách trực tiếp từ chủ thể của hành động và không tác động lên bất cứ một đối tượng nào. Những câu có chưa nội động từ thì không thể chuyển sang dạng bị động được.
Một số nội động từ thường xuyên gặp:
- Laugh: cười
- Grow: lớn lên
- Pose: tạo dáng
- Dance: nhảy
- Pause: tạm ngừng
Ví dụ
- He is laughing in the conference. ( Anh ấy đang cười ở trong hội nghị.)
- The video in youtube pausing. ( Video trên youtube đang tạm dừng.)
Ngoại động từ
Ngoại động từ là gì ? Không giống với nội động từ, trong tiếng Anh ngoại động từ là những động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ, nó có khả năng chuyển về dạng câu bị động.
Một số ngoại động từ thông dụng.
- Make: làm, khiến
- Buy: mua
- Push: đẩy
- Throw: ném
- Open: mở
- Close: đóng
Ví dụ:
- I buy vegetables in the supermarket. ( Tôi mua rau trong siêu thị.)
- They make her cry in the event. ( Họ làm cô ấy khóc trong sự kiện.)
2.3. Các loại động từ hay gặp
Động từ thể chất
Trong tiếng Anh động từ chỉ thể chất là những từ dùng để diễn tả hành động của một chủ thể. Hành động đó có thể là hành động của cơ thể hoặc việc chủ thể sử dụng vật nào đó để hoàn thành một hành động cụ thể.
Ví dụ:
- Su is lying on the sand over there. (Su đang nằm trên cát ở đằng xa kia.)
- A children threw the at her face. ( Một đứa trẻ đã ném trái bóng vào mặt cô ấy.)
Động từ chỉ trạng thái
Trong tiếng anh động từ chỉ trạng thái là những từ không dùng để mô tả hành động mà dùng để chỉ sự tồn tại của một tình huống, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- My director appreciated her working ability. ( Giám đốc của tôi đã đáng giá cao năng lực làm việc của cô ấy.
Động từ chỉ hoạt động nhận thức
Trong tiếng anh, động từ chỉ hoạt động nhận thức là những từ mang ý nghĩa về nhận thức như biết, hiểu, suy nghĩ,… về một vấn đề, sự việc nào đó.
Các động từ chỉ hoạt động nhận thức sẽ không bao giờ chia ở dạng tiếp diễn.
Một số động từ chỉ hoạt động nhận thức thường gặp là:
- Like: thích
- Love: yêu
- Hate: ghét
- Know: biết
- Understand: hiểu
- Mind: nghĩ
- Want: muốn
Ví dụ:
- All class member understand teacher’s lecture. ( Tất cả các thành viên trong lớp hiểu bài giảng của cô giáo.)
- I know what happened. (Tôi biết những gì đã xảy ra.)
2.4. Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Bảng dưới đây là môt số động từ bất quy tắc thường gặp khi sử dụng tiếng anh.
Initive | Past | Past participle |
Go | Went | Gone |
Give | Gave | Given |
Read | Read | Read |
Find | Found | Found |
Get | Got | Got/gotten |
Hit | Hit | Hit |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Lie | Lay | Lain |
Pay | Paid | Paid |
Put | Put | Put |
Relay | Relaid | Relaid |
Rid | Rid | Rid |
Rise | Rose | Risen |
Run | Run | Run |
Say | Said | Said |
Set | Set | Set |
Shoot | Shot | Shot |
Sing | Sang | Sung |
Xem thêm: 360 Động từ bất quy tắc
3. Động từ đuôi V-ing và V-ed
Trong tiếng anh bạn thường xuyên bắt gặp các động từ có đuôi “ing” hoặc đuôi “ed” nhưng tuy nhiên nó sẽ tuỳ thuộc vào thì của câu.
Cách thêm đuôi ED cho động từ
Khi động từ ở thì quá khứ, câu bị động sẽ phải thêm đuôi ed
Cách thêm “ed” cho động từ
- Đuôi ed được thêm vào sau động từ nguyên mẫu.
- Chỉ cần thêm “d” đối với các động từ kết thúc bằng đuôi “e”.
- Một số động từ kết thúc bằng “y” thì sẽ phải đổi “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
- Động từ kết thúc với một phụ âm và một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
- Gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed, đối với những động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và kết thúc bằng phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
Xem thêm: Cách phát âm ED
Cách Thêm đuôi ing cho động từ
Khi động từ ở thì tiếp diễn hoặc là danh động từ thì động từ đó sẽ cần thêm đuôi “ing”
Cách thêm “ing” cho động từ
- Đuôi “ing” được thêm trực tiếp vào cuối động từ nguyên mẫu.
- Đối với động từ kết thúc bằng đuổi “e” thì ta bỏ “e”, sau đó thêm đuôi “ing”.
- Một số động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì phải đổi thành “y” và thêm “ing”.
- Đối với động từ kết thúc bằng một một phụ âm và nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
- Động từ có kết thúc bằng đuổi “L” và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.
Một số trường hợp đặc biệt không theo quy tắc:
- to dye –> dyeing
- to singe –> singeing
Lời kết:
Bài luận này, Tài liệu học tập đã tổng hợp tất tần tật về động từ trong tiếng Anh. Qua đó giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về Động từ là gì trong tiếng Anh. Trong quá trình học tiếng anh sẽ có rất nhiều khó khăn, khúc mắc để có thể trau dồi kiến thức tốt nhất. Đừng lo lắng đã có chúng tôi đồng hành với bạn trên con đường trinh phục tiếng anh rồi.
Discussion about this post