Tổng hợp lý thuyết địa lý 12 ngắn nhất ôn thi thpt quốc gia 2024 đầy đủ các bài từ bài 1 đến bài 41 cho các em học sinh lớp 12 tham khảo và ôn tập. Nếu các em trên lớp mà quên không chép bài thì có thể dựa vào tài liệu của chúng mình cung cấp để ghi nhớ những nội dung quan trọng của từng bài học trong chương trình địa lý lớp 12 học kì 1 và 2. Hãy cùng ôn tập kiến thức lý thuyết địa lý lớp 12 dưới đây và các bạn có thể tải file pdf nhà ôn tập
Tổng hợp lý thuyết địa lý 12 học kì 1 và 2 ngắn nhất ôn thi THPT Quốc Gia
Ngoài ôn tập lý thuyết địa lý lớp 12 theo từng bài thì các em cũng không nên bỏ lỡ
1222 câu trắc nghiệm địa lí 12 theo từng bài
Lý thuyết địa lý 12 bài 2
Bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lý
- Nằm vìa Đông của bán đảo Đông Dương, trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Lãnh thổ
Đất liền
- Diện tích: 331.212 km2
Được giới hạn:
- 4600km đường biên giới: Trung Quốc (1400 km), Lào (2100 km), Campuchia (1100 km)
- 3260 km đường biển
- 28 tỉnh thành giáp biển
- Có khoảng 4000 hòn đảo lớn
Vùng biển
- S: 1.000.000 km2, gấp 3 lần đất liền
- Lãnh hải coi là biên giới quốc gia trên biển.
Lý thuyết địa lý 12 bài 6 + bài 7
Đặc điểm địa hình:
- Đồi núi chiếm phần lớn:
- ¾ là đồi núi thấp
- ¼ là đồng bằng
- Chủ yếu là đồi núi thấp:
- Núi thấp <1000m chiếm 85%
- Núi cao >2000m chiếm 1%
- Cấu trúc khá đa dạng:
- Có tính rõ rệt
- Hai hướng chính: Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung
- Địa hình nhiệt đới gió mùa:
- Lớp vỏ phong hoá dày
- Hoạt động xâm thực, bồi tụ
- Tác động mạnh mẽ của con người:
- công trình cấu trúc đô thị
- hầm mỏ, giao thông
- đê đập, kênh rạch
Vùng Đông Bắc:
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng
- Hướng vòng cung: 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo.
- Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ Tây Bắc- Đông Nam
- Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng
Vùng núi Tây Bắc:
- Giới hạn giữa thung lũng sông Hồng, sông Cả.
- Cao đồ sộ nhất nước ta
- Gồm ba dải địa hình chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Xen giữa là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam
Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Gồm những dãy song song, so le nhau, hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Núi thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp ở giữa
Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Nằm ở phía Nam dãy Bạch Mã.
- Gồm những khối núi và cao nguyên xếp tầng
- Các khối núi cao đồ sộ nằm liền kề với dải đồng bằng hẹp ở phía Đông.
- Hướng vòng cung
- Có sự bất đối xứng giữa hai sườn
Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta
- Bán bình nguyên thể hiện giữa Đông Nam Bộ.
- Địa hình đồi trung du hình thành chủ yếu do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ, rõ nhất ở rìa phía Tây và phía Bắc đồng bằng sông Hồng.
Lý thuyết địa lý 12 bài 8
Khái quát biển Đông
- Đây là một vùng biển rộng lớn khoảng 3,477 triệu km2, đứng thứ hai ở Thái Bình Dương.
- Là vùng biển kín, được bao bọc bởi các vũng đảo
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm nóng đi qua, dòng hải lưu thay đổi theo mùa.
Ảnh hưởng của biển Đông đến tự nhiên Việt Nam
1. Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu
- Cung cấp lượng mưa và độ ẩm cao
- Giảm tính khắc nghiệt: mùa đông bớt lạnh, mùa hè bớt nóng
- Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính hải dương, điều hoà hơn.
2. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
- Địa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, bãi cát phẳng, đầm phá, cồn cát, vũng vịnh,…
- Hệ sinh thái ven biển: hệ sinh thái rừng ngập mặn
3. Tài nguyên thiên nhiên
- Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn và giá trị cao (Nam Côn Sơn và Cửu Long)
- Cát trắng: làm thuỷ tinh (Nha Trang- Khánh Hòa)
- Muối: ở vùng cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận – Bình Thuận), sản xuất nhiều muối (nhiệt độ cao, nhiều nắng, gió mạnh, ít sông đổ ra biển)
4. Thiên tai
- Bão, sạt lở bờ biển, đặc biệt là Trung Bộ
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng và tăng tính hoang mạc hoá.
Lý thuyết địa lý 12 bài 9
Tính chất nhiệt đới do nhân tố nào quyết định
- Vị trí địa lý nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến
Trong năm nước ta có mấy lần mặt trời lên thiên đỉnh
- Hai lần
Nguyên nhân nước ta có nhiệt độ cao (trên 20oC)
- Do nằm ở vùng nội chí tuyến
Vì sao nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn
- Do giáp biển + gió mùa
Gió mùa Đông Bắc
- Hướng: Đông Bắc
- Xuất phát: Áp cao Xibia (Nga)
- Tính chất:
- nửa đầu mùa đông: lạnh khô
- nửa sau mùa đông: lạnh ẩm
- Hệ quả: tạo nên một mùa đông cho toàn bộ miền Bắc đến dãy Bạch Mã
Loại gió nào gây mưa phùn ở miền Bắc vào nửa sau mùa Đông
- Gió mùa Đông Bắc
Loại gió nào làm cho mùa khô ở miền Bắc đỡ sâu sắc hơn so với miền Nam
- Gió Đông Bắc
Gió phơn Tây Nam
- Hoạt động mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ
- Là loại gió khô nóng
- Làm cho mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ chậm lại sang thu đông
Gió Mậu dịch (Tín phong)
- Hướng: Đông Bắc
- Nguồn gốc: áp cao cận chí tuyến bán cầu bắc
- Tính chất: khô nóng
- Phạm vi hoạt động: rõ nhất ở miền Nam
- Hệ quả: gây khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên
- Đặc biệt nó mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp xuân, thu nên gây mưa cho Duyên hải Nam Trung Bộ
Gió Tây Nam
- Hướng: Tây Nam
- Nguồn gốc: Bắc Ấn Độ Dương
- Thời gian hoạt động: từ tháng 5 -> tháng 7
- Tính chất: nóng ẩm
- Hệ quả: gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng lại khô cho miền Trung
Gió Đông Nam
- Nguồn gốc: Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
- Phạm vi hoạt động: cả nước
- Thời gian: từ tháng 6 -> tháng 10
- Tính chất: nóng ẩm
- Hệ quả: mưa cho cả nước
Nguyên nhân gây mưa ở miền Bắc
- Gió Đông Bắc, Đông Nam, bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới
Nam Bộ mưa nhiều vào mùa hạ là do
- Gió Tây Nam, Đông Nam, (Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương), dải hội tụ
- (Không có bão)
Mua ở dải đồng bằng Bắc Trung Bộ do nhân tố nào
- Gió mùa Tây Nam, gió Đông Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp t0
Yếu tố chính hình thành những nơi mưa nhiều, nơi mưa ít ở nước ta
- Địa hình
Vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ mưa vào mùa nào
- Thu đông
Mùa đông ở Đông Bắc thường
- Đến sớm và kết thúc muộn
Mùa đông ở khu vực Tây Bắc thường
- Đến muộn và kết thúc sớm
Tại sao ở miền Bắc vào mùa đông thỉnh thoảng có thời tiết nắng nóng
- Do tín phong hoạt động mạnh lên, do gió mùa Đông Bắc suy yếu
Gió mùa Đông Bắc có hoạt động liên tục không
- Không liên tục, mà chỉ hoạt động theo từng đợt
Gió nào gây mưa cho cả nước
- Gió mùa mùa hạ
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam
- Xâm thực- bồi tụ (ở miền núi xâm thực- đồng bằng thì bồi tụ)
Tại sao ở miền núi thường có hiện tượng xâm thực
- Do địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, đất bị xói mòn, rửa trôi
Tại sao đất Feralit có màu đỏ vàng
- Do sự tích tụ oxit (Fe2O3 và Al2O3)
Tại sao đất Feralit ở nước ta thường bị chua
- Do mưa nhiều, rửa trôi hết các chất bazơ dễ tan
Quá trình nào là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
- Quá trình Feralit
Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? Nó ở đâu
- Feralit, ở miền núi
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi có tổng lượng nước lớn
- Mưa lớn, nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào
Yếu tố làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc
- Hình dáng, lãnh thổ, địa hình
Kiểu rừng tiêu biểu ở nước ta hiện nay là
- Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
Vùng có chế độ nước thất thường, lũ muộn vào thu đông
- Vùng trung bộ
Hệ thống sông có mạng lưới nan quạt ở nước ta là
- Sông Hồng
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 10
Lý thuyết địa lý 12 bài 11
Nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên phân hoá Bắc- Nam là
Khí hậu
Ranh giới phân chia Bắc- Nam là
Dãy Bạch Mã
Nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên phân hoá Đông- Tây ở vùng đồi núi nước ta là
Gió mùa và hướng các dãy núi
Tại sao độ cao ở đai t0 gió mùa miền Bắc thấp hơn miền Nam
Do miền Bắc có t0 < miền Nam
Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc khác nhau là do
Hướng các dãy núi và độ cao địa hình
Tại sao biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam
Phía Bắc gần chí tuyến và có mùa đông lạnh
Sự đối lập giữa mùa mưa, mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn (DHNTB)
Do dãy núi Trường Sơn, gió hướng Tây Nam- Đông Bắc (Tín phong)
Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác miền Nam và Nam Trung Bộ do
Các gió thổi trong năm, hai lần mặt trời lên thiên đỉnh, vị trí gần chí tuyến
Sự hình thành ba đai cao chủ yếu do (t0, cận t0, ôn đới)
Khí hậu
Vùng nào nước ta có đủ ba đai cao
Tây Bắc
Gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở vùng
Đông Bắc
Xem thêm:
Trắc nghiệm địa lý lớp 12 bài 12
Lý thuyết địa lý bài 12
Lý thuyết địa 12 bài 16
Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
- Vùng Đồng bằng sông Hồng
Tại sao Đồng bằng sông Hồng mật độ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
- Lịch sử định cư sớm hơn
Vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước là
- Tây Bắc
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là do
- Trình độ phát triển công nghiệp chưa cao
Tỉ lệ dân thành thị hiện nay đang có xu hướng
- Tăng nhanh
Dân số nước ta thuộc loại: trẻ nhưng hiện nay đang có xu hướng
- Già đi
Tại sao trung du và miền núi có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng
- Do điều kiện tự nhiên khó khăn hơn
Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc
- Sử dụng hiệu quả nguồn lao động
Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta
- Trình độ phát triển kinh tế
Dân cư nước ta phân bố nhiều ở đồng bằng gây khó khăn cho
- Khai thác tài nguyên, giải quyết việc làm
Dân cư nước ta phân bố ít ở miền núi gây khó khăn cho
- Khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế
Dân số còn tiếp tục tăng, chủ yếu do nguyên nhân nào
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ
Phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm mục đích
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
Mục đích phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm
- Sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng
Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa miền núi và đồng bằng là
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế miền núi
Xem thêm: trắc nghiệm địa lý 12 bài 16
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 17
Chất lượng nguồn lao động ở nước ta hiện nay được nâng lên là nhờ
- Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế,…
Ở nước ta việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì
- Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn cao
Nguyên nhân chủ yếu giảm lao động trong nông lâm ngư nghiệp
- Tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế thay đổi là do
- Toàn cầu hoá, kinh tế chuyển sang thị trường
Tỷ lệ lao động ở khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh
- Do hội nhập kinh tế toàn cầu, thu hút đầu tư
Tỷ lệ lao động thành thị nước ta hiện nay đang tăng lên do
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, mở rộng đô thị
Tỷ lệ thất nghiệp tập trung chủ yếu ở
- Thành thị
Tỷ lệ thiếu việc làm tập trung chủ yếu ở
- Nông thôn
Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là
- Đẩy mạnh các hoạt động công nghiệp, dịch vụ
Biện pháp chủ yếu giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
Nguyên nhân cơ bản khiến tỷ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn còn khá cao
- Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển
Tại sao thu nhập bình quân của nước ta thấp hơn so với thế giới
- Do năng suất lao động thấp
Xem thêm: Trắc nghiệm địa lý 12 bài 17
Lý thuyết địa lý 12 bài 18
Vùng có số đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hai đô thị đặc biệt là
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
5 đô thị trực thuộc trung ương
- Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Đô thị nước ta có khả năng: đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu là do
- Có sức hút đầu tư nước ngoài lớn
Trình độ đô thị hóa chưa cao là do
- Công nghiệp hoá chậm, kinh tế nhiều hạn chế
Các đô thị nước ta hiện nay
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm, nhiều lao động kĩ thuật cao có sức hút đầu tư
Quá trình đô thị hoá nước ta có đặc điểm nào
- Chậm, trình độ thấp
- Tỷ lệ dân thành thị tăng
- Phân bố đô thị không đồng đều
Xem thêm: trắc nghiệm địa lý 12 bài 18
Lý thuyết địa lý 12 bài 20
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta
- Giảm khu vực I (nông lâm ngư nghiệp), tăng khu vực II (công nghiệp- xây dựng) và khu vực III (dịch vụ)
Tại sao thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng gần đây
- Mở cửa hội nhập và đặc biệt sau khi gia nhập WTO
Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong thành phần kinh tế nước ta là
- Kinh tế nhà nước
Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Vì phù hợp với yêu cầu CNH- HĐH
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững là
- Nhịp độ phát triển kinh tế cao, có cơ cấu hợp lý giữa các ngành, thành phần, vùng lãnh thổ
So với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành
- Còn chậm và chưa đáp ứng
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là
- Các khu CN tập trung và các vùng chuyên canh được hình thành
Vùng kinh tế đứng đầu trong CN là
- Đông Nam Bộ
Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng
- Các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây CN tăng tỉ trọng
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng
- Tăng tỷ trọng sản phẩm cao cấp, giảm các sản phẩm chất lượng trung bình và thấp
Hiện nay nước ta có mấy vùng trọng điểm kinh tế
- 4 vùng: B- T- N- ĐBSCL
Cơ cấu giá trị sản xuất CN theo nhóm ngành có sự chuyển dịch
- Tăng CN chế biến, giảm CN khai thác
Xem thêm: trắc nghiệm địa lý 12 bài 20
Lý thuyết địa lý 12 bài 21
Nhân tố quyết định đến đặc điểm nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
- Khí hậu
Giải pháp chủ yếu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
- Phân bố cây con phù hợp, phát triển nông sản xuất khẩu
Giải pháp khắc phục tính mùa vụ trong nông nghiệp
- Tăng cường công tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải trong sản xuất nông nghiệp
- Khắc phục tính mùa vụ, phát triển hàng hoá
Ý nghĩa trao đổi nông sản giữa các vùng
- Khắc phục tính mùa vụ, phát triển hàng hoá
Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro sản phẩm tiêu thụ nông nghiệp
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp
Điều kiện nào ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp
- Khí hậu phân hóa đa dạng
Ý nghĩa chủ yếu đẩy mạnh nông nghiệp gắn với CN chế biến
- Làm tăng giá trị nông sản và phát triển hàng hoá
Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp hàng hoá
- Tạo nguồn nông sản lớn, tăng lợi nhuận
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp
- Tạo nông sản lớn, phát triển hàng hoá
Ý nghĩa chủ yếu của việc áp dụng nhiều hệ thống canh tác trong nông nghiệp
- Sử dụng tốt tài nguyên, đáp ứng thị trường
Ý nghĩa của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp
- Khai thác tốt tự nhiên và hiệu quả kinh tế
Xem thêm: Trắc nghiệm địa lý 12 bài 21
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 22
Vùng sản xuất lương thực nhiều nhất nước ta
- Đồng bằng sông Cửu Long
Năng suất lúa cao nhất cả nước là
- Đồng bằng sông Hồng
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng là do
- Đẩy mạnh thâm canh
Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu được trồng
- miền núi
Cây chè ưa khí hậu gì? Trồng nhiều ở đâu?
- mát mẻ, trung du và miền núi Bắc Bộ
Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước ta ở hiện nay
- Đông Nam Bộ
Cây cà phê trồng nhiều nhất ở đâu? Tỉnh nào?
- Tây Nguyên, Đắk Lắk
Cây dừa trồng nhiều ở?
- Bến Tre (Đồng bằng sông Cửu Long)
Điều kiện quan trọng nhất để thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi
- Cơ sở thức ăn cần đảm bảo tốt
Nhân tố chủ yếu làm cho Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có công nghiệp chế biến phát triển mạnh
- Dân đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa theo chăn nuôi
- Nhu cầu thị trường tăng
Ý nghĩa của KT trang trại đối với nông nghiệp
- Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hoá
Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
- Phát triển theo xu hướng hàng hóa
Yếu tố làm cho hiệu quả chăn nuôi ở nước ta chưa ổn định
- Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe doạ
Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay
- Đông Nam Bộ
Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay
- Đồng bằng sông Cửu Long
Xu hướng nổi bật trong chăn nuôi hiện nay là
- Tiến lên sản xuất hàng hoá
- Hình thức trang trại
Các sản phẩm nào của chăn nuôi ngày càng chiếm tỷ trọng cao
- Các sản phẩm không qua giết thịt như trứng, sữa
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
- Mùa khô kéo dài và thiếu nước trầm trọng
Lý thuyết địa lý 12 bài 24
Điều kiện khai thác thuỷ sản nước ta là
- Nước ngọt: ao, hồ
- Hải sản: nước mặn
- Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh đầm phá, nhiều ngư trường lớn
Kể tên bốn ngư trường lớn ở Việt Nam
- Cà Mau- Kiên Giang
- Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu
- Hải Phòng- Quảng Ninh
- Hoàng Sa- Trường Sa
Nguyên nhân làm cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta phát triển nhanh
- Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản ven bờ
- Do nguồn lợi thuỷ sản bị giảm sút nghiêm trọng
Hoạt động đánh bắt xa bờ nước ta hiện nay
- Được quan tâm, khuyến khích phát triển
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thuỷ sản
- Bão, gió mùa Đông Bắc
Nhân tố kinh tế- xã hội làm cho thuỷ sản phát triển
- Do chính sách nhà nước, nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp
- Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới
Sản lượng khai thác phát triển nhanh trong thời gian gần dây là do
- Phương tiện đánh bắt được cải thiện
Tỉnh dẫn đầu cả nước về thuỷ sản khai thác là
- Kiên Giang
Tỉnh dẫn đầu cả nước về nuôi trồng thuỷ sản là
- An Giang
Nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi thuỷ sản lớn nhất
- Diện tích mặt nước rộng
Biện pháp mở rộng rừng sản xuất là
- Tích cực trồng mới
Giá trị thuỷ sản tăng là do
- Phát triển công nghiệp chế biến, các cảng cá, thương phẩm được tăng chất lượng
Xem thêm:
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 25
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 27
Công nghiệp khai thác than
- Than đá: phân bố ở Quảng Ninh
- Than bùn: đồng bằng sông Hồng
- Than nâu: đồng bằng sông Hồng
Công nghiệp khai thác dầu khí
- Có hai bể trầm tích lớn nhất: Nam Côn Sơn và Cửu Long
Giải pháp tác động chủ yếu đến khai thác dầu khí về dầu khí
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài (Vùng Đông Nam Bộ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) có nguồn thu lớn
Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nghi Sơn
Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất thuộc hệ thống sông nào
- Sông Hồng
Nguyên nhân dẫn đến thiếu ổn định và sản lượng điện của các nhà máy thuỷ điện nước ta
- Do sự phân mùa khí hậu
Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển nhà máy nhiệt điện chạy bằng than phía Nam nước ta
- Xa nguồn nguyên liệu
Xem thêm: Trắc nghiệm địa lý 12 bài 27
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 28
Lý thuyết địa lý 12 bài 30
Tuyến đường bộ phong phú nhất nước ta hiện nay là
- Quốc lộ 1 (chạy từ Hữu Nghi- Lạng Sơn- Nam Căn)
Mạng lưới đường bộ nước ta hiện nay
- Được mở rộng và hiện đại hoá, phủ kín các vùng
Tại sao mạng lưới đường bộ được mở rộng và hiện đại hoá
- Nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư
Tuyến đường bộ thứ 2 chạy dọc phía Tây nước ta là
- Đường Hồ Chí Minh
Tuyến đường sắt nào tạo ra trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc Nam
- Thống nhất
Sông
- Tập trung ở một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình
- Hệ thống sông Mê Kông- Đồng Nai
- Một số sông lớn ở phía miền Trung
Điều kiện nào để phát triển giao thông vận tải biển
- Những vũng vịnh kín gió, nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế
Hoạt động giao thông vận tải biển nước ta cần
- Quan tâm đầu tư hệ thống cảng
Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển giao thông vận tải nước ta
- Do hội nhập toàn cầu sâu rộng
Nhân tố tác động mạnh đến phát triển giao thông vận tải nước ta
- Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất nhập khẩu
Ngành giao thông vận tải nào có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất
- Giao thông vận tải biển
Khó khăn tự nhiên trong phát triển giao thông vận tải biển
- Bão, áp thấp nhiệt đới
Các cảng biển tập trung nhiều nhất ở
- Duyên hải miền Trung
Tuyến đường biển dài nhất nước ta nối hai tỉnh thành nào
- Hải Phòng- Thành phố Hồ Chí Minh
Ngành giao thông vận tải nào non trẻ nhưng có bước phát triển nhanh
- Hàng không, vì có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng
Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở đầu mối
- Hà Nội- Thành phố Hồ Chí Minh- Đà Nẵng
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính là
- Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
Ngành bưu chính hiện nay phát triển theo hướng
- Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá
Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh, vượt bậc, đón đầu thành tựu khoa học kĩ thuật
Xem thêm:
Lý thuyết địa lý bài 31
Tại sao thương mại nước ta ngày càng phát triển
- Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, hàng hoá càng ngày phong phú đa dạng
Tổng thức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ, thành phần kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất
- Ngoài nhà nước
Thị trường buôn bán của nước ta hiện nay ngày càng
- Mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá
Tại sao hoạt động xuất khẩu ngày càng phát triển
- Hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hoá
Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay
- Bạn hàng ngày càng đa dạng hơn
Thị trường xuất khẩu nước ta chủ yếu
- Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc
Thị trường nhập khẩu
- Châu Á, Thái Bình Dương, châu Âu
Hàng nhập của nước ta
- Nhiên liệu, tư liệu sản xuất, một phần nhỏ hàng tiêu dùng
Hàng xuất của nước ta
- Công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, nông lâm thuỷ sản
Tỷ trọng hàng chế biến hiện nay
- Thấp và tăng chậm
Tại sao kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng lên rất nhanh
- Sự phục hồi và phát triển sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng xuất khẩu
Tài nguyên du lịch gồm mấy nhóm
- Tự nhiên + nhân văn
Nước ta chia thành mấy vùng du lịch
- Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ
Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng
Hoạt động du lịch biển ở phía Nam quanh năm vì
- Không có mùa đông
Vùng bờ biển tập trung nhiều
- Bãi tắm đẹp, có giá trị hàng đầu đối với du lịch nước ta -> Duyên hải Nam Trung Bộ
Khách du lịch quốc tế đến với nước ta do
- Sản phẩm du lịch hấp dẫn, có đổi mới
Xem thêm: Trắc nghiệm địa lý 12 bài 31
Lý thuyết địa lý 12 bài 32
Thế mạnh của vùng
- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện
- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Việc đẩy mạnh sản xuất công nghiệp và cây đặc sản có tác động chủ yếu nào
- Phát triển nông nghiệp hàng hoá
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn
- Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế
Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tập trung đầu tư, phát triển chế biến và mở rộng thị trường
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá
- Tăng diện tích, sử dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, gắn với chế biến và thị trường
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, phát triển trang trại và chăn nuôi theo hướng hàng hoá
Hạn chế trong việc phát triển chăn nuôi gia súc của vùng
- Khó khăn trong công tác vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ
- Các đồng cỏ cần được cải tạo và nâng cao năng suất
Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng
- Khí hậu và đất
Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất cả nước
- Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp
Khó khăn trong việc khai thác khoáng sản
- Phải có phương tiện hiện đại, chi phí cao
Việc phát triển thuỷ điện của vùng sẽ tạo ra
- Động lực mới, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản dựa trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào.
Xem thêm:
Trắc nghiệm địa lý lớp 12 bài 33
Lý thuyết địa lý 12 bài 33
Lý thuyết địa lý 12 bài 35
BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng đất cát pha
Vai trò quan trọng của các lâm trường ở Bắc Trung Bộ là
- Khai thác đi đôi với tu bổ rừng
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng
- Chắn cát bay, cát chảy, gió bão
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với đất cát pha ở vùng này
- Lạc, mía, thuốc lá
Để phát huy thế mạnh công nghiệp ở Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng
Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ
- Sông ngòi ngắn dốc, chức năng thuỷ điện ít
Tại sao khu vực này chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió phơn Tây Nam
- Sự có mặt của các dãy núi
Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông Đông Tây ở Bắc Trung Bộ
- Tăng cường giao thông với các nước
Ý nghĩa chủ yếu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Bắc Trung Bộ
- Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội
- Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp Bắc Trung Bộ
- Gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới
Giải pháp đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp Bắc Trung Bộ
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến
Nhân tố tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ
- Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ
Vùng đồi núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh gì
- Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm
Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
- Tạo ra cơ cấu ngành
- Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Lý thuyết địa lý 12 bài 36
BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng đất cát pha
Vai trò quan trọng của các lâm trường ở Bắc Trung Bộ là
- Khai thác đi đôi với tu bổ rừng
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng
- Chắn cát bay, cát chảy, gió bão
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với đất cát pha ở vùng này
- Lạc, mía, thuốc lá
Để phát huy thế mạnh công nghiệp ở Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng
Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ
- Sông ngòi ngắn dốc, chức năng thuỷ điện ít
Tại sao khu vực này chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió phơn Tây Nam
- Sự có mặt của các dãy núi
Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông Đông Tây ở Bắc Trung Bộ
- Tăng cường giao thông với các nước
Ý nghĩa chủ yếu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Bắc Trung Bộ
- Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội
- Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp Bắc Trung Bộ
- Gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới
Giải pháp đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp Bắc Trung Bộ
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến
Nhân tố tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ
- Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ
Vùng đồi núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh gì
- Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm
Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
- Tạo ra cơ cấu ngành
- Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Lý thuyết địa lý 12 bài 37
BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
Nhân tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là:
- Thiếu nước vào mùa khô
Nhân tố quyết định cho sự phát triển cây công nghiệp lâu năm (cà phê)
- Khí hậu và đất
Thế mạnh của Tây Nguyên là gì
- Rừng: diện tích số 1 cả nước
- Thuỷ điện: số 2 cả nước ( sau TDMNBB)
- Cây công nghiệp: số 2 cả nước (sau ĐNB)
Biện pháp chủ yếu để tăng khả năng cạnh tranh của nông sản xuất khẩu
- Ứng dụng công nghệ cao, tăng chế biến, tạo thương hiệu
Biện pháp cấp bách nhất để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên
- Đóng cửa rừng, ngăn chặn phá rừng
Biện pháp nâng giá trị kinh tế của cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến
Việc đẩy mạnh xuất khẩu nông sản ở Tây Nguyên nhằm mục đích
- Tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập, phát triển sản xuất
Việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích
- Phát huy thế mạnh tạo nhiều nông sản
Biện pháp tăng diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên
- Giao đất giao rừng cho dân và bảo vệ rừng
Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên
- Do cơ sở vật chất kỹ thuật còn yếu kém
Các nhà máy thủy điện của Tây Nguyên có vai trò quan trọng trong việc
- Cung cấp điện, nước tưới vào mùa khô, khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cà phê ở Tây Nguyên phát triển chưa ổn định
- Thị trường không ổn định
Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh chè thứ hai cả nước vì
- Các cao nguyên >1000m, khí hậu mát mẻ
Tây Nguyên có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng là do
- Án Ngữ một vùng trên cao rộng lớn
- Biên giới dài với Lào và Campuchia
Biện pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp
- Đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xuất khẩu
Điều kiện áp dụng các biện pháp cơ giới vào sản xuất nông nghiệp
- Địa hình rộng tương đối bằng phẳng
Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã
- Góp phần phân bố lại dân cư lao động, giải quyết việc làm, tạo tập quán sản xuất mới
Nguồn nước tưới chủ yếu và mùa khô cho cây công nghiệp
- Nước ngầm
Sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là
- Khí hậu, đất
Xem thêm:
Lý thuyết địa lý 12 bài 39
BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng số 1 của vùng
- Cao su
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của vùng
- Đất xám phù sa cổ, ngoài ra có một diện tích nhỏ đất ba dan
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
- Mùa khô kéo dài
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp
- Số 1 Việt Nam
Tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế của Đông Nam Bộ
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ
- Thuỷ lợi
Mục đích của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Khai thác có hiệu quả các nguồn lực bảo vệ môi trường
Thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển ở Đông Nam Bộ
- Biển rộng, gần đường biển quốc tế
Nhân tố quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế
- Do chính sách phát triển phù hợp
Ý nghĩa phát triển công nghiệp dầu khí
- Tạo ra sản phẩm hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
Thuận lợi chủ yếu để phát triển khai thác thủy sản ở Đông Nam Bộ
- Có nhiều ngư trường lớn, giàu loài sinh vật
Thuận lợi phát triển khai thác khoáng sản ở vùng biển Đông Nam Bộ
- Có nhiều dầu mỏ và khí ở thềm lục địa
Thuận lợi phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ
- Biển ấm quanh năm, các bãi biển đẹp
Việc ứng dụng công nghệ trồng trọt mới ở Đông Nam Bộ nhằm
- Tăng năng suất
Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
- Phát triển cơ sở năng lượng
Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ
- Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhất trên cả nước
Thế nào là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
- Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, KHCN nhằm khai thác tốt các nguồn lực tự nhiên, kinh tế xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đồng thời giải quyết tốt vấn đề xã hội và môi trường
Xem thêm:
Lý thuyết địa lý 12 bài 41
BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vùng có diện tích và sản lượng lương thực lớn nhất nước ta
- Đồng bằng sông Cửu Long
Vùng có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất nước ta
- Đồng bằng sông Cửu Long
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên của sông Cửu Long
- Mùa khô kéo dài
Thảm thực vật chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long
- Rừng ngập mặn
Các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn
Giải pháp nào được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên
- Thau chua, rửa mặn
Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Mưa lớn và triều cường
Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu
Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
- Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, nhiều vùng trũng rộng lớn
Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải tạo đất, bảo vệ rừng
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển mạnh
- Lương thực, thuỷ sản, du lịch sinh thái, trồng cây ăn quả, gia cầm
Biện pháp cần ứng phó với hạn mặn trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển thuỷ lợi
Biện pháp ứng phó với nước biển dâng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Thay đổi cơ cấu sản xuất, sử dụng hợp lý đất
Nhân tố tự nhiên, chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt
Giải pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
- Sống chung với lũ
Lý thuyết địa lý 12 bài 42
Trắc nghiệm địa lý lớp 12 bài 42
Lý thuyết địa lý lớp 12 bài 43
Trắc nghiệm địa lý lớp 12 bài 43
Trong bài viết này là siêu tổng hợp lý thuyết địa lý lớp 12 theo từng bài ngắn nhất để ôn thi thpt quốc gia 2024. Nếu bạn nào muốn lấy file PDF đề thi thì các em có thể tải tại đây.
Nếu đã tải được file rồi thì hãy để lại 1 comment trên Tiktok cho anh biết nhé.
Xem thêm: Bài tập Atlat địa lý lớp 12
Discussion about this post