• Latest
  • Trending
  • All

Phương Trình Đường Thẳng Trong Không Gian: Lý Thuyết Và Bài Tập

17/12/2025

Phân biệt 3 dạng đề Phân tích, Suy nghĩ, Cảm nhận trong chương trình Văn 9

17/12/2025

Tính góc giữa mặt phẳng (P): x – y = 0 và mặt phẳng (Oyz)

17/12/2025

Rục rịch hay Dục dịch là đúng chính tả?

17/12/2025

[2023] Thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

17/12/2025

Nhìn kỹ hay nhìn kĩ là đúng chính tả?

17/12/2025

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LAI TÂN Phiên âm: Giam phòng ban trưởng thiên thiên đổ, Cảnh trưởng tham thôn giải phạm tiền. Huyện trưởng thiêu đăng biện công sự, Lai Tân y cựu thái bình thiên. Dịch nghĩa: Ban trưởng nhà giam ngày ngày đánh bạc,  Cảnh trưởng tham lam ăn tiền phạm nhân bị áp giải. Huyện trưởng chong đèn làm việc công,  Lai Tân vẫn thái bình như xưa. Dịch thơ: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,  Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh.  Chong đèn, huyện trưởng làm công việc, Trời đất Lai Tân vẫn thái bình. (Hồ Chí Minh, in trong Suy nghĩ mới về “Nhật kí trong tù”, Nguyễn Huệ Chi (Chủ biên), Nam Trân dịch, NXB Giáo dục, 1995) a) Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh và cho biết bài thơ viết về vấn đề gì. b) Bài Lai Tân thuộc thể thơ nào? Nêu những dấu hiệu giúp em nhận biết được điều đó. c) Phân tích hai câu đầu để thấy việc làm của các quan chức được tác giả diễn tả trong bài thơ. d) Từ hai câu đầu, hãy cho biết ở câu 3, huyện trưởng đang chong đèn để làm công việc gì? e) Giọng điệu trào phúng trong câu 3 và đặc biệt ở câu 4 có gì khác biệt so với hai câu đầu? Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tạo nên tiếng cười ở hai câu thơ cuối?

17/12/2025
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ
Tài Liệu Học Tập
No Result
View All Result
Home Tin tức

Phương Trình Đường Thẳng Trong Không Gian: Lý Thuyết Và Bài Tập

by Tranducdoan
17/12/2025
in Tin tức
0
Đánh giá bài viết

Mục Lục Bài Viết

  1. 1. Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian
    1. 1.1. Phương trình tham số của đường thẳng trong không gian
    2. 1.3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
    3. 1.4. Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng
    4. 1.5. Góc giữa 2 đường thẳng
    5. 1.6. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
    6. 1.7. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng
    7. 1.8. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
  2. 2. Các dạng bài tập về viết phương trình đường thẳng trong không gian và cách giải
    1. 2.1. Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng bằng cách xác định vectơ chỉ phương
    2. 2.2. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến một đường thẳng khác
    3. 2.3. Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến hai đường thẳng khác
    4. 2.4. Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách

1. Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian

1.1. Phương trình tham số của đường thẳng trong không gian

Đường thẳng d đi qua $M_{0}(x_{0}; y_{0}; z_{0})$ và vectơ chỉ phương $overrightarrow{u}=(a; b; c)$

Phương trình tham số d:

$x = x_{0} + at$

$y = y_{0} + bt$

$z = z_{0} + ct$

$(t epsilon R)$

1.2. Phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian

Đường thẳng d đi qua $M_{0}(x_{0};y_{0};z_{0})$ và vectơ chỉ phương $overrightarrow{u} = (a; b; c)$

Phương trình chính tắc của d: $frac{x – x_{0}}{a} = frac{y – y_{0}}{b} = frac{z – z_{0}}{c} (abc neq 0)$

1.3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

Trong không gian cho 2 đường thẳng 1 đi qua $M_{1}$ và có một vecto chỉ phương $overrightarrow{u}$. Khi đó vị trí tương đối $Delta_{1}$ và $Delta_{2}$ được xác định như sau:

Các dạng phương trình đường thẳng trong không gian khi biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng

1.4. Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng

Đường thẳng d đi qua $M_{0}(x_{0};y_{0};z_{0})$ và có vectơ chỉ phương $overrightarrow{u} = (a; b; c)$ và mặt phẳng (P): $Ax + By + Cz + D = 0$ có vecto pháp tuyến $overrightarrow{u} = (A; B; C)$. Khi đó:

1.5. Góc giữa 2 đường thẳng

Trong không gian cho 2 đường thẳng $Delta_{1}$ có một vecto chỉ phương $overrightarrow{u_{1}} = (a_{1}; b_{1}; c_{1})$ khi đó:

>> Xem thêm: Góc giữa 2 mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và bài tập

1.6. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Trong không gian cho đường thẳng $Delta$ có vecto chỉ phương $overrightarrow{u_{1}} = (a; b; c)$ mặt phẳng (P) có vecto chỉ phương $overrightarrow{n} = (A; B; C)$. Khi đó:

>> Xem thêm: Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

1.7. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

Cho điểm M cùng đường thẳng $Delta$ đi qua N có vectơ $overrightarrow{u}$. Khi đó khoảng cách từ điểm M đến $Delta$ xác định bởi công thức.

1.8. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

Cách 1:

Trong không gian cho đường thẳng $Delta_{1}$ đi qua $M_{1}$ có vecto chỉ phương $overrightarrow{u_{1}} . Delta_{2}$ đi qua $M_{2}$ có vecto chỉ phương $overrightarrow{u_{2}}$. Khi đó:

Cách 2:

Gọi AB là đoạn thẳng vuông góc $Delta_{1}, Delta_{2}$ với $A epsilon Delta_{1}, B epsilon Delta_{2}$

$Rightarrow overrightarrow{AB} , . , overrightarrow{u_{1}} = 0$ hoặc $Rightarrow overrightarrow{AB} , . , overrightarrow{u_{2}} = 0$

$Rightarrow d(Delta_{1}, Delta_{2})=AB$

2. Các dạng bài tập về viết phương trình đường thẳng trong không gian và cách giải

2.1. Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng bằng cách xác định vectơ chỉ phương

Ví dụ 1: Với tọa độ Oxyz trong không gian cho đường thẳng

d: $frac{x + 1}{2}=frac{y – 1}{1}=frac{z – 2}{3}$ và mặt phẳng P: $x-y-z-1=0$. Viết phương trình đường thẳng $Delta$ vuông góc với d, song song với (P) và đi qua A(1; 1; -2).

Giải:

Để tìm được vectơ chỉ phương của $Delta$ ta phải tìm 2 vectơ chỉ phương không cùng phương của nó sau đó tìm tích có hướng của 2 vecto.

Như vậy ta có: $overrightarrow{u_{Delta}}=[overrightarrow{u_{d}}; overrightarrow{_{p}}]=(2; 5; -3)$

Trong đó: $overrightarrow{u_{d}} = (2; 1; 3); overrightarrow{_{p}}=(1; -1; -1)$

$Delta$ đi qua A(1; 1; -2) và có vectơ chỉ phương $overrightarrow{u_{Delta}} = (2; 5; -3)$

$Rightarrow$ Ta có phương trình: $Delta : frac{x – 1}{2} = frac{y – 1}{5} = frac{z + 2}{-3}$

Ví dụ 2: Cho tọa độ Oxyz trong không gian cho đường thẳng

$Delta: frac{x – 1}{2} = frac{y + 1}{1} = frac{z}{-1}$ và mặt phẳng P: $x-y-z-1=0$. Viết phương trình đường thẳng d vuông góc và cắt với $Delta$, qua M(2; 1; 0).

Giải:

2.2. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến một đường thẳng khác

Ví dụ 1: Cho tọa độ Oxyz trong không gian cho đường thẳng

$d: frac{x + 1}{3}=frac{y – 2}{-2}=frac{z – 2}{2}$ và $P: x + 3y + 2z + 2=0$. Viết phương trình của $Delta$ song song với (P), cắt đường thẳng (d) và đi qua M(2; 2; 4).

Giải:

Giải bài tập viết phương trình đường trong không gian liên quan đến một đường thẳng khác

Ví dụ 2: Cho hệ tọa độ Oxyz trong không gian có đường thẳng $d: frac{x – 1}{2}=frac{y + 1}{1}=frac{z}{-1}$. Viết phương trình đường thẳng $Delta$ đi qua A(2; 3; -1) và cắt d tại B sao cho khoảng cách từ B đến $alpha: x + y + z = 0$ bằng $2sqrt{3}$.

Giải:

Do $B epsilon d Rightarrow$ Tọa độ B(1 + t; 2 + 2t; -t)

Do khoảng cách từ B tới $alpha: x + y + z = 0$ bằng $2sqrt{3}$ nên:

  • Với t = 2 thì B(3; 6; -2)

$Delta$ đi qua B(3; 6; -2) và nhận $overrightarrow{AB} (1; 3; -1)$ làm vecto chỉ phương:

$Rightarrow$ Phương trình $Delta: frac{x – 3}{1}=frac{y – 6}{3}=frac{z – 2}{-1}$

  • Với t = -4 thì B(-3; -6; 4)

$Delta$ đi qua B(-3; -6; 4) và nhận $overrightarrow{AB}(-5; -9; 5)$ làm vecto chỉ phương:

$Rightarrow$ Phương trình $Delta: frac{x + 3}{-5}=frac{y + 6}{9}=frac{z – 4}{5}$

2.3. Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến hai đường thẳng khác

Ví dụ 1: Cho hệ tọa độ Oxyz trong không gian, viết phương trình của đường thẳng d đi qua điểm M(-4; -5; 3) và cắt cả 2 đường thẳng $d_{1}: 2x + 3x + 11 = 0$ hoặc $y – 2z + 7 = 0$ và $d_{2}: frac{x – 2}{2}=frac{y + 1}{3}=frac{z – 1}{-5}$

Giải:

Viết phương trình đường thẳng:

Ví dụ 2: Cho hệ tọa độ Oxyz trong không gian với 3 đường thẳng có phương trình:

Viết phương trình đường thẳng $Delta$ biết $Delta$ cắt $d_{1}; d_{2}; d_{3}$ lần lượt tại A, B, C để AB = BC.

Giải:

Xét 3 điểm A, B, C lần lượt nằm trên $d_{1}; d_{2}; d_{3}$

Giả sử: A(t; 4 – t; -1 + 2t); B(u; 3 – 3u, -3u) và C(-1 + 5v, 1 + 2v, -1 + v)

Ta có A, B, C thẳng hàng và BC = AB ⇔ B chính là trung điểm của BC

Tọa độ 3 điểm A(1; 3; 1); B(0; 2; 0); C(-1; 1; -1)

$Delta$ đi qua B(0; 2; 0) và có $overrightarrow{CB}(1; 1; 1)$

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp trọn bộ kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán

vecto chi phuong trong khong gian

2.4. Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách

Ví dụ 1: Cho tọa độ Oxyz trong không gian, đường thẳng $d: x = 2 + 4t; y = 3 = 2t$ và $z = -3 + t$. Mặt phẳng $(P): -x + y + 2z + 5 = 0$. Viết phương trình nằm trong mặt phẳng (P) song song và cách d một khoảng bằng $sqrt{14}$.

Giải:

Ví dụ 2:

Giải:

Giải bài tập viết phương trình đường thẳng trong không gian liên quan đến khoảng cách

Giải bài tập viết phương trình đường thẳng trong không gian liên quan đến khoảng cách

Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi sớm hiệu quả và phù hợp nhất với bản thân

vecto chi phuong trong khong gian 1

Trên đây là toàn bộ kiến thức lý thuyết và bài tập về phương trình đường thẳng trong không gian. Hy vọng rằng qua bài viết này các em có thể tự tin khi làm bài tập phần này. Để học nhiều hơn kiến thức về toán học lớp 12, truy cập trang web Vuihoc.vn ngay nhé!

Tham khảo thêm:

⭐Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán – Lý – Hóa THPT Có Giải Chi Tiết

Previous Post

Top 100 Bài văn tả bố lớp 5 (hay nhất)

Next Post

50+ Cảm nhận bài thơ Bếp lửa (hay, ngắn gọn)

Tranducdoan

Tranducdoan

Trần Đức Đoàn sinh năm 1999, anh chàng đẹp trai đến từ Thái Bình. Hiện đang theo học và làm việc tại trường cao đẳng FPT Polytechnic

Related Posts

Phân biệt 3 dạng đề Phân tích, Suy nghĩ, Cảm nhận trong chương trình Văn 9

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

Nghị luận xã hội là kiểu văn bản tương đối khó đối với học sinh lớp 9, đòi hỏi học...

Tính góc giữa mặt phẳng (P): x – y = 0 và mặt phẳng (Oyz)

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng Bài 39 trang 60 SBT Toán 12 Tập...

[2023] Thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm...

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LAI TÂN Phiên âm: Giam phòng ban trưởng thiên thiên đổ, Cảnh trưởng tham thôn giải phạm tiền. Huyện trưởng thiêu đăng biện công sự, Lai Tân y cựu thái bình thiên. Dịch nghĩa: Ban trưởng nhà giam ngày ngày đánh bạc,  Cảnh trưởng tham lam ăn tiền phạm nhân bị áp giải. Huyện trưởng chong đèn làm việc công,  Lai Tân vẫn thái bình như xưa. Dịch thơ: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc,  Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh.  Chong đèn, huyện trưởng làm công việc, Trời đất Lai Tân vẫn thái bình. (Hồ Chí Minh, in trong Suy nghĩ mới về “Nhật kí trong tù”, Nguyễn Huệ Chi (Chủ biên), Nam Trân dịch, NXB Giáo dục, 1995) a) Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh và cho biết bài thơ viết về vấn đề gì. b) Bài Lai Tân thuộc thể thơ nào? Nêu những dấu hiệu giúp em nhận biết được điều đó. c) Phân tích hai câu đầu để thấy việc làm của các quan chức được tác giả diễn tả trong bài thơ. d) Từ hai câu đầu, hãy cho biết ở câu 3, huyện trưởng đang chong đèn để làm công việc gì? e) Giọng điệu trào phúng trong câu 3 và đặc biệt ở câu 4 có gì khác biệt so với hai câu đầu? Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tạo nên tiếng cười ở hai câu thơ cuối?

by Tranducdoan
17/12/2025
0
0

a) Lai Tân là tên bài thơ thứ 96 trong tập thơ Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí)...

Load More
Next Post

50+ Cảm nhận bài thơ Bếp lửa (hay, ngắn gọn)

  • Trending
  • Comments
  • Latest
File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2024 2025 có đáp án

80 File đề thi thử lịch sử thpt quốc gia 2026 2025 có đáp án

16/12/2025
Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc đã nghe lớp 4 ngắn gọn

Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn

27/03/2025
viet-bai-van-ke-ve-cau-chuyen-ma-em-yeu-thich-ngan-gon

Viết bài văn kể lại một câu chuyện ngắn gọn nhất 16 mẫu

16/11/2024
De Thi Cuoi Hoc Ki 1 Ngu Van 12 Nam 2021 2022 So Gddt Bac Giang Page 0001 Min

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn văn năm học 2021-2022 tỉnh Bắc Giang

0
De Thi Cuoi Ki 1 Mon Van 9 Huyen Cu Chi 2022

Đề thi văn cuối kì 1 lớp 9 huyện Củ Chi năm học 2022 2023

0
Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

Dự án tốt nghiệp FPT Polytechnic ngành Digital Marketing

0

Phân biệt 3 dạng đề Phân tích, Suy nghĩ, Cảm nhận trong chương trình Văn 9

17/12/2025

Tính góc giữa mặt phẳng (P): x – y = 0 và mặt phẳng (Oyz)

17/12/2025

Rục rịch hay Dục dịch là đúng chính tả?

17/12/2025
Xoilac TV trực tiếp bóng đá Socolive trực tiếp
Tài Liệu Học Tập

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.

Chuyên Mục

  • Đề Thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Tham Gia Group Tài Liệu Học Tập

No Result
View All Result
  • Đề Thi
  • Lớp 12
    • Lịch Sử Lớp 12
    • Địa Lí Lớp 12
    • Ngữ Văn Lớp 12
    • GD KTPL Lớp 12
    • Toán Lớp 12
    • Tiếng Anh Lớp 12
    • Hóa Học Lớp 12
    • Sinh Học Lớp 12
    • Vật Lí Lớp 12
  • Lớp 11
    • Toán Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Tiếng Anh Lớp 11
    • Hóa Học Lớp 11
    • Sinh Học Lớp 11
    • Vật Lí Lớp 11
    • Lịch Sử Lớp 11
    • Địa Lí Lớp 11
    • GDCD Lớp 11
  • Lớp 10
    • Toán Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Tiếng Anh Lớp 10
    • Hóa Học Lớp 10
    • Sinh Học Lớp 10
    • Vật Lí Lớp 10
    • Lịch Sử Lớp 10
    • Địa Lí Lớp 10
    • GDKTPL Lớp 10
    • Công nghệ lớp 10
    • Tin Học Lớp 10
  • Lớp 9
    • Toán Lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 9
    • Tiếng Anh Lớp 9
    • Lịch sử và địa lý lớp 9
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9
    • GDCD Lớp 9
  • Lớp 8
    • Toán Lớp 8
    • Ngữ Văn Lớp 8
    • Tiếng Anh Lớp 8
    • Lịch sử và địa lý lớp 8
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8
    • GDCD 8
  • Lớp 7
    • Toán Lớp 7
    • Văn Lớp 7
    • Tiếng Anh Lớp 7
    • Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 7
    • Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7
  • Lớp 6
    • Toán Lớp 6
    • Văn Lớp 6
    • Tiếng Anh lớp 6
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6
    • Khoa Học Tự Nhiên lớp 6
  • Lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Tiếng Anh Lớp 5
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5
  • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Tiếng Anh Lớp 4
    • Lịch Sử và Địa Lí Lớp 4
  • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Anh Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
  • Mẹo Hay
  • Tin tức
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 Tài Liệu Học Tập.