Trong tiếng anh khi người ta muốn đưa ra 1 lời khuyên, 1 lời để nghị hay để nói gợi ý gián tiếp, hoặc thậm chí để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào trong các tình huống trang trọng thường sử dụng cấu trúc suggest. Hãy cùng Tài liệu học tập tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc suggest nhé.

1. Cấu trúc suggest
1.1. Sử dụng cấu trúc suggest để đề xuất làm gì đó
Công thức:
Suggest + noun/noun phrase (Suggest + V_ing)
Khi sử dụng cấu trúc suggest để đề xuất làm gì đó, thì danh từ hoặc cụm danh từ sẽ có vai trò như là một tân ngữ cho động từ “suggest”.
Theo sau động từ “suggest” ta có thể sử dụng V-ing để nói đến một hành động nào đó nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
Ví dụ:
- Mai suggested visiting Phong Nha Ke Bang, since that place is so beautiful. (Mai gợi ý đi thăm quan Phong Nha Kẻ Bàng vì nơi đó thì rất đẹp.)
- Lyly suggested a vest cloth for the grave meeting. (Lyly đề xuất 1 bộ vest cho cuộc họp quan trọng.)
1.2. Sử dụng cấu trúc suggest để đề xuất ai đó nên làm gì
Công thức:
Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Ta có thể sử dụng mệnh đề “that” đi theo sau động từ suggest, khi đưa ra 1 đề xuất . Nếu ở những tình huống không trang trọng, chúng ta có thể lược bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
Ví dụ:
- SuDan suggests (that) we go camping or fishing in the last weekend.(SuDan đề nghị chúng tôi nên đi cắm trại hoặc đi câu cá ở cuối tuần.)
- The doctor suggested that I drink a lot of water. (Bác sỹ đề nghị tôi uống nhiều nước.)
- He suggested I participant a online test. (Anh đấy đề nghị tôi tham gia bài kiểm tra online.)
Lưu ý:
Nếu sử dụng mệnh đề “that” thì động từ đi theo sau sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu không có “to”.
Ví dụ:
The director suggests that she wear uniform. (Giám đốc yêu cầu cô ấy mặc động phục.)
(Chủ ngữ ở câu là “she” nhưng động từ “wear” để nguyên thể.
Trong trường hợp đề xuất hoặc đề nghị việc gì đó trong quá khứ, chúng ta có thể sử dụng “should” trong mệnh đề “that”
Ví dụ:
The lecture suggested that students should hard-working. ( Giảng viên đề nghị sinh viên nên học hành chăm chỉ.)
1.3 Sử dụng cấu trúc Suggest để đề xuất cái gì đó (cho bất kỳ ai đó)
Công thức:
Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Trong cấu trúc “suggest” này thì cụm danh từ sẽ được sử dụng làm tân ngữ của động từ “suggest”.
Ví dụ:
- Linh suggest sugar mix with mango. (Linh đề nghị trộn đường với xoài.)
- Min suggested that image pin in top page.(Min đề nghị ảnh ghim lên trang đầu.)
Nếu bạn muốn nói đến đối tượng được nhận lời đề nghị , bạn sẽ sử dụng “to”.
Ví dụ:
- My friend suggested a concert I could take part in Tuesday night.
- My friend suggested a concert to me I could take part in Tuesday night.
Bạn tôi đề xuất cho tôi một buổi hoà nhạc tôi có thể tham gia tối thứ Ba.
NOT My friend suggested me a concert….
1.4 Sử dụng cấu trúc Suggest + từ để hỏi
Chúng ta sẽ hay sử dụng những từ để hỏi sau: what, where, when, how, when để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý ở đâu, như thế nào, làm như thế nào,…
Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như: where, what, when, who, how để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào, ở đâu, như thế nào đó…
- Could you suggest which website I might be able to buy an authentic shoes for my friend?
Bạn có thể gợi ý cho tôi website để tôi có thể mua 1 đôi giày hàng chuẩn cho bạn của tôi không?
- Could you suggest what I should to sing in the birthday party?
Bạn có thể gợi ý tôi nên hát bài gì trong bữa tiệc sinh nhật được không?
Lưu ý:
KHÔNG dùng suggest + tân ngữ + to_V : khi muốn đề nghị ai đó làm cái gì.
- He suggested that Mai should type with 10 figures.
NOT she suggested Mai to type with 10 figures.
Sau suggest KHÔNG SỬ DỤNG to_V
- She suggests doing homework in this day.
NOT She suggests to doing…
Ngoài ra động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ”
- Are you suggesting (that) she is liar? (Bạn ám chỉ cô ấy nói dối phải không?)
Trong tiếng anh cụm từ suggest itself to somebody có nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
- A thing immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 thứ.)
2. Cách dùng của cấu trúc suggest
Cấu trúc suggest thông thường sẽ dùng chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào khi người nói muốn đưa ra một lời khuyên, hoặc muốn đưa ra một đề nghị hay để nói gợi ý gián tiếp trong những tình huống trang trọng,… Trong ngữ pháp tiếng Anh cấu trúc “suggest” được dùng chủ yếu 5 trường hợp sau đây:
2.1. Khi muốn khuyên thẳng thừng một người hay một nhóm người cụ thể sử dụng cấu trúc “suggest that S V”
Ví dụ:
Bác sĩ đưa cho bệnh nhân lời khuyên về sức khoẻ:
“I suggest that you study more hard-working to get high score.
(Tôi đề nghị bạn học hành chăm chỉ hơn để đạt điểm cao.)
Suggest that S V thường có động từ phụ đi theo sau trong tiếng anh Mỹ, tuy nhiên trong tiếng anh Anh thường có “should” theo sau suggest that S should V:
Ví dụ:
- Linda suggested that Nam run by foot more.
- The lecter suggested that Anna review the lesson manyt times”
Không có “s” ở các từ “run” or “review vì đó là động từ phụ tuy nhiên tiếng Anh Mỹ có thể nói “I suggested that Nam runs by foot more”. Không sử dụng cách viết này vì nó không đúng trong văn viết.
Ví dụ:
I suggested that my grandparents should exercise more.
Khi dùng hiện tại tiếp diễn với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), để mô tả việc người nói định giải thích tại sao mình khuyên vậy hoặc muốn đề nghị điều gì đó.
Ví dụ:
I’m suggesting that Mai do something to stop this discord, but I don’t have a effective solution.
(Tôi đang định đề nghị làm gì đó để kết thúc cuộc tranh chấp này, nhưng tôi không có 1 biện pháp nào tốt.)
Người ta thường dùng cấu trúc suggest that trong văn phong nói như sau:
Ví dụ:
- I suggested that she should buy a new apartment.
- I suggested that she bought a new apartment.
- I suggested that she buy a new apartment.
- I suggested her buying a new apartment.
2.2 Cấu trúc suggest dùng để gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó hoặc để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với 1 chức vụ trong 1 tổ chức
Ví dụ:
We suggested her for the CFO of the group
(Chúng tôi đã đề cử bà ta giữ chức vụ̣ giám đốc tài chính của tập đoàn.)
2.3 Dùng cấu trúc suggest để nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó về một món đồ hoặc sự việc.
Ví dụ:
Many cloud in the sky suggest that the weather is about to rain.
Trời nhiều mấy cho thấy rằng thời tiết sắp mưa.
2.4 Dùng cấu trúc suggest để nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ; gợi ý
Ví dụ:
I don’t tell you to do that, I only suggested it.
(Tôi đâu có bảo bạn làm điều đó, tôi chỉ gợi ý thôi mà.)
2.5 Cấu trúc suggest+ gerund được sử dụng để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào và chủ yếu trong các tình huống trang trọng
Cấu trúc này được sử dụng nhưng không phải tất cả người đọc, người nghe đều có thể làm theo lời khuyên ấy.
Ví dụ:
“Why suggest choosing a offline course in the summer when it is summer vacation?(Sao lại khuyên chọn một khoá học off vào mùa hè khi lúc đó là kì nghỉ hè?)
Khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy thì sử dụng cấu trúc suggest:
Ví dụ:
“Doan also suggests going to supermarket.” (Doãn cũng khuyên nên đi siêu thị.)
Người viết hoặc người nói dùng cấu trúc suggest + gerund muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề, vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ.
Ví dụ:
“I suggest working seriously.(Tôi đề nghị nên làm việc nghiêm túc.)
Ở ví dụ này, người nói muốn tránh không nói “I suggest (that) you…” tránh không làm người đọc, người được nhắc đến tức giận. Vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người đang bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến”
Thông cấu trúc suggest + gerund được sử dùng trong văn viết, bởi vì văn viết thường sẽ trang trọng hơn văn nói.
Lời kết
Hi vọng rằng, bài luận này có thể giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc suggest để dễ dàng ứng dụng trong bài tập và trong giao tiếp hàng ngày. Bên cạnh đó, bạn cũng phải thực sự chăm chỉ để đạt được kết quả như mong muốn. Đừng lo lắng quá mọi khó khăn đã có Tài liệu học tập đồng hành cùng bạn rồi.
Discussion about this post