“Ước gì mình thành công như anh ấy”, “Ước gì mình có thật nhiều tiền”. Bạn sẽ nói 2 câu trên trong tiếng Anh như thế nào? Trong ngữ pháp tiếng Anh, để diễn tả mong muốn của bản thân, chúng ta sử dụng cấu trúc Wish. Wish là động từ bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, wish lại mang ý nghĩa và sắc thái hoàn toàn khác. Bài viết sau đây, Tài Liệu Học Tập sẽ tổng hợp trọn bộ kiến thức về cấu trúc wish trong Tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé!
Định nghĩa

Từ Wish trong tiếng Anh thường có 2 nghĩa là ước hoặc chúc khi nó đứng 1 mình.
Cấu trúc wish trong tiếng Anh được dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Bạn có thể sử dụng cấu trúc này ở cả 3 thì quá khứ, hiện tại và tương lai.
Cấu trúc Wish trong các thì
Wish ở thì hiện tại
– Thể hiện ước muốn điều gì đó không có thật ở hiện tại. Hay giả định một điều trái ngược so với thực tế.
– Công thức: S + wish +(that) + S + V-ed
S + wish (các) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S + V (quá khứ đơn)
– Ví dụ:
- I wish I had a lot of money. (Tôi ước tôi có thật nhiều tiền.)
- I wish it were sunny today. (Tôi ước hôm nay trời nắng.)
– Lưu ý:
- Mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Cách dùng cấu trúc này tương tự cấu trúc câu điều kiện loại II.
- Trong các trường hợp trang trọng, ta nên sử dụng were thay was.
Wish ở thì quá khứ
– Thể hiện mong muốn không có thật trong quá khứ hay giả định điều trái ngược đã xảy ra trong quá khứ. Ý nghĩa câu thường diễn tả sự tiếc nuối về điều gì đó.
– Công thức: S + wish + S + had + V3/-ed
S + wish (es) + S + hadn’t + V3 / -ed = IF ONLY + S + VpII
– Ví dụ:
- I wish I had come to yesterday’s meeting earlier. (Ước gì tôi đã đến buổi họp ngày hôm qua sớm hơn.)
- He wishes he hadn’t hurt her. (Tôi ước tôi đã không làm tổn thương cô ấy.)
– Lưu ý:
- Mệnh đều sau wish luôn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Wish ở thì tương lai
– Thể hiện mong ước điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
– Công thức: S + wish + (that) + S + would / could + V
– Ví dụ:
- She wishes she would be a businesswoman in the future. (Tôi ước mình sẽ là một nữ doanh nhân trong tương lai.)
- I wish I would do well in the interview tomorrow. (Tôi ước mình sẽ làm tốt trong cuộc phỏng vấn ngày mai.)
– Ngoài ra, cấu trúc wish ở thì tương lai còn thể hiện sự bực mình, khó chịu trước một hành động, sự việc ở hiện tại và muốn nó thay đổi.
- I wish he would stop grumbling about that plan. (Tôi ước anh ta ngừng càu nhàu về bản thảo đó.)
Cấu trúc wish và một số cách dùng khác

Wish + (O) + to-V
– Wish to-V đôi khi được dùng để thay thế “want to”, cách nói hơi mang tính hình thức. Khi bạn muốn thực hiện hoặc mong muốn ai thực hiện hành động gì đó. Bạn có thể dùng cấu trúc này với ý nghĩa trang trọng, lịch sự hơn.
-Ví dụ:
- I wish to go get out of the room right now. (Tôi muốn rời khỏi căn phòng này ngay lập tức.)
- My Mon wish me to do my homework myself. (Mẹ tôi muốn tôi tự làm bài tập về nhà.)
Wish + Cụm danh từ
– Được dùng để đưa ra lời chúc.
Ví dụ:
- I wish you all the best. (Tôi chúc bạn mọi thứ tốt đẹp nhất.)
– Bạn có thể sử dụng cấu trúc Hope + V với ý nghĩa tương tự.
Kết bài
Vậy là Tiếng Anh Tốt đã giới thiệu đến bạn trọn bộ kiến thức cơ bản về cấu trúc Wish. Nó không quá khó đúng không nào? Hy vọng những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp bạn tự tin hơn, thành công hơn trong quá trình học tiếng Anh!
Discussion about this post