Trạng từ còn được gọi là Adverb trong Tiếng Anh. Vậy trạng từ trong Tiếng Anh là gì? Đây là một trong những thành phần để cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh và nó bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc có thể là cả câu. Nhưng nó có nhiều trạng từ bổ nghĩa cho các động từ, tính từ khác nhau. Để tìm hiểu sâu hơn, Tài liệu học tập đã chọn lọc những kiến thức cốt lõi nhất về trạng từ để cung cấp cho các bạn dưới bài viết này
Trạng từ trong Tiếng Anh là gì?
Trạng từ là một trong những từ loại có trong câu nhằm tạo thành một câu hoàn chỉnh và có ý nghĩa. Chúng bổ nghĩa cho các danh từ, động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác trong câu.
Trạng từ thường đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối cầu tùy theo ngữ canh trong câu nhưng khi nó đứng đầu câu thì sẽ được ngăn cách bằng một dấu phẩy.
Để nắm cụ thể hơn chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí của trạng từ trong câu.
Vị trí của trạng từ trong câu
Khi trạng từ đứng đầu câu
Trạng từ đứng đầu câu khi
- Chỉ tần suất và thời gian
Ví dụ:
Recently, I have bought a car for my mother. ( Gần đây, tôi đã mua một chiếc ô tô cho mẹ tôi.)
- Khi nói về những nhận xét, bình luận sắc thái ý nghĩa về phần còn lại của câu.
Ví dụ:
Luckily, I found the answer to this post. (Thật may mắn, tôi đã tìm ra được đáp án của bài này )
Khi trạng từ đứng giữa câu
- Khi trạng từ chỉ cách thức
Ví dụ:
I’m carefully doing things. ( Tôi cẩn thận làm mọi thứ)
- Khi trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ:
I often get up at 6 o’clock. ( Tôi thường dậy lúc 6 giờ sáng)
- Khi trạng từ được sử dụng trong câu để tăng mức độ cho tính, động từ hoặc các trạng từ khác
Ví dụ:
I also heard this news, honestly, I was surprised by this news. ( Tôi cũng đã nghe tin này, nói thật, tôi rất bất ngờ trước tin này)
Khi trạng từ đứng cuối câu
Trạng từ đứng cuối câu khi nó chỉ về cách thức, hoặc chỉ những địa điểm.
Ví dụ:
He learns English very well. ( Anh ấy học Tiếng Anh rất giỏi)
I see birds flying outside. (Tôi thấy đàn chim đang bay ngoài trời)
Phân biệt các loại trạng từ trong Tiếng Anh
Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian thường là những trạng từ trả lời cho câu hỏi ” when” diễn tả thời gian hành động xảy ra ví dụ như recently, already, yesterday, early,…
Trạng từ chỉ tần suất
Có lẽ trạng từ chỉ tần suất này rất quen thuộc với các bạn, nó thể hiện số lần xuất hiện và mức độ xảy ra của hành động nào đó trong câu ví dụ như often, always, sometimes,… Nó thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn.
Trạng từ chỉ cách thức
Diễn tả mức độ xảy ra của hành động nào đó được nhắc đến trong câu ví dụ như happily, honestly, carefully,…
Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ này thể hiện hành động xảy ra như thế nào, diễn tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động được nhắc đến trong câu. Trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp như here, anywhere, outside, inside,…
Trạng từ nghi vấn
Là trạng từ dùng để hỏi một sự vật, hiện tượng hay hành động nào đó. Ví dụ như maybe, what, where, willingly,….
Trạng từ chỉ số lượng
Thể hiện số lượng nhiều hay ít của một hành động nào đó được nhắc đến trong câu. Ví dụ các trạng từ như generally, clearly, mainly,….
Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ diễn tả mức độ hành động đó xảy ra trong câu. Các trạng từ thường gặp như little, hardly, seemly, very,…
Trạng từ nối( trạng từ liên hệ)
Trạng từ nối được sử dụng trong câu để liên kết 2 mệnh đề lại với nhau. Các trạng từ thường gặp như beside, however, then,…
Lời kết
Trạng từ trong Tiếng Anh là một trong những kiến thức rất khó để nhớ và sử dụng. Những kiến thức trên đây Tài liệu học tập đã cung cấp đến các bạn một cách chọn lọc về trạng từ, hy vọng nó sẽ góp phần lắp đầy kiến thức Tiếng Anh của bạn.
Hãy theo dõi Tài liệu học tập để biết thêm nhiều kiến thức về Tiếng Anh nhé!
Discussion about this post