Thay vì nói Linda said that… thì nói Linda said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.
Bước 1 này, sẽ có câu tường thuật như sau:
=> Linda told me that my mother will come here to visit us tomorrow.
Bước 2: Lùi thì động từ trong câu tường thuật về thì quá khứ
Mệnh đề được tường thuật, thì hiểu là sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói mà được thuật lại lời nói đó ở trong quá khứ. Do vậy, động từ ở trong câu sẽ lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm người nói nói. Cụ thể như sau:
Thì tường lai => lùi về tương lai ở trong quá khứ.
Nếu câu tường thuật trực tiếp ở “thì hiện tại” => lùi về “thì quá khứ” để chuyển sang câu gián tiếp.
Thì quá khứ => lùi về thì quá khứ hoàn thành.
Cụ thể ta có:
Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai gần (am/is/are + going to V) | was/ were going to V |
will (các thì tương lai) | would |
Shall/ Can / May | Should / Could/ Might |
Could/ Should / Would/ Might/Must | Giữ nguyên |
Như ví dụ trên ta sẽ chuyển động từ will sẽ chuyển sang would
Áp dụng quy tắc, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would
Đến bước 2 này ta có:
Linda told me: “My mother will come here to visit us tomorrow”
⇒ Linda told me that my mother would come here to visit me tomorrow.
Bước 3: Đổi tính từ sở hữu đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu
Khi tường thuật lại câu nói của Linda, ta sẽ không thể nói là “Mẹ tôi sẽ đến đây thăm chúng ta vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Linda rằng “Mẹ của Linda sẽ đến thăm họ vào ngày mai…”.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải chú ý thay đổi tính từ sở hữu, đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu ở trong mệnh đề tường thuật tương ứng.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | She/ he |
We | They |
You (số ít, số nhiều) | I, he, she/ they |
Us | Them |
Our | Their |
Myself | Himself / herself |
Yourself | Himself / herself / myself |
Ourselves | Themselves |
My | His/ Her |
Me | Him/ Her |
Your (số ít, số nhiều) | His, her, my / Their |
Our | Their |
Mine | His/ hers |
Yours (số ít, số nhiều) | His, her, mine/ Theirs |
Us | Them |
Our | Their |
Như vậy trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his và me thành him.
Linda told me: “My mother will come here to visit us tomorrow”
⇒ Linda told me that her mother would come here to visit him tomorrow.
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ nơi chốn, thời gian
Địa điểm thời gian ở lúc tường thuật sẽ khác nên câu gián tiếp sẽ có sự thay đổi.
Sau đây là bảng quy tắc chuyển đổi thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Here | There |
Now | Then |
Today/ tonight | That day/ That night |
Yesterday | The day before, the previous day |
Tomorrow | The following day, the next day |
Ago | Before |
Last (week) | The previous week, the week before |
Next (week) | The next week, the following week, |
This | That |
These | Those |
Với ví dụ của Linda, ta cần chuyển như sau:
- here thành there
- tomorrow thành the next day.
Áp dụng quy tắc chuyển đổi ở bước 4, ta sẽ có một câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau:
Linda told me: “My mother will come here to visit us tomorrow”
⇒ Linda told me that her mother would come there to visit us the next day.
Các loại câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh
Chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp có 3 loại chính sau: dạng câu hỏi, câu trần thuật và câu mệnh lệnh. Hãy cùng nhau tìm hiểu rõ về cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp dưới đây:
3.1 . Câu gián tiếp ở dạng câu trần thuật
Như ví dụ ở trên đã phân tích (Linda), đó là ví dụ điển hình của dạng câu trần thuật. Ta sẽ có quy tắc chung như sau:
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
Ví dụ:
” I will go on a business trip next month” She said
=> She said that she would go on a business trip the following month.
3.2 Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi
Ta có thể sử dụng các động từ sau với câu hỏi: wondered, wanted to know, asked.
Câu hỏi dạng Yes/ No
Với câu tường thuật dạng yes/ no, khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần:
- Thêm whether or if trước câu hỏi
- Đổi vị trí của chủ ngữ và động từ lại sao cho hợp lý.
Cấu trúc chung:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
Ví dụ:
Do you want to go for a walk? My friend asked
=> My friend asked If I wanted to go to for a walk.
“Have you had dinner with your family?” she asked
=> She asked me whether I had had dinner my family.
Câu hỏi có từ để hỏi WH
Cấu trúc chung:
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
Ví dụ:
Where did you go yesterday? Nam asked
=> Nam asked where I had went the day before.
What program is showing on TV? Linh asked
=> Linh asked what program was showing on TV.
3.3 Câu gián tiếp với câu yêu cầu hoặc câu mệnh lệnh
Khi muốn yêu cầu, mệnh lệnh ai đó, thì trong câu gián tiếp ta sẽ dùng các động từ sau đây: demanded, asked, requested, required, told,…
Nhưng với lệnh yêu cầu bắt buộc ta phải nhận mạnh với động từ “ordered”
Cấu trúc chung:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Ví dụ:
“Open your mouse, please” the doctor said
⇒ The doctor told me to open my mouse
The teacher said to him angrily: “Open your book and learn seriously”.
=>The teacher said to him to open his book and learn seriously.
4. Câu trực tiếp gián tiếp dạng đặc biệt
Trong một số trường hợp khác thì câu gián tiếp sẽ có dạng như sau:
+ Sử dụng Shall/ would để diển tả lời đề nghị hoặc lời mời
Would you like to drink a little wine? Jack asked
=> Jack invited me drink a little wine.
+ Sử dụng Will/ would/ can/could để diễn tả yêu cầu lịch sự:
Duc asked her: “Can you turn off the light in the office?”
=> Duc asked her to turn off in the office
+ Câu cảm thán
” What a magnificent mansion!” She said
She exclaimed that the mansion is magnificent.
5. Bài tập
Bài tập chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- “What are you looking for?” he asked.
⇒ He asked …
2. “The iPhone 14 model will be announced in 2023″ The Apple said
=> The apple said …
3. “Don’t touch me” Kim said to Hau
Kim told …
4. “Shall I do the cleaning up for you?” Hanh said
Hanh offered …
5. “What gorgeous catsle ” Duc said
Duc exclaimed …
Đáp án
Lời kết
Trên đây là tất tần tất chi tiết kiến thức về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Thông thường câu trực tiếp gián tiếp tiếng anh lớp 8, lớp 9 sẽ là kiến thức nặng nhất. Điều này khiến cho học sinh gặp khó khăn, chán nản trong việc học hành. Đừng vội lo lắng quá nhiều vì đã có Tài liệu học tập đồng hành cùng bạn trong mọi thắc mắc.
Xem thêm: Website học tiếng Anh
Discussion about this post