Thì Tương Lai Tiếp Diễn là 1 trong 12 thì mà các bạn sẽ phải nắm vững và hiểu nó trong quá trình học tiếng Anh. Đây là 1 dạng thì mà thường sẽ xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Vì dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì này khá là phức tạp. Trong bài viết này, Tài Liệu Học Tập sẽ cung cấp chi tiết cho các bạn khái niệm, cách dùng, dấu hiệu nhận biết để các bạn hiểu hơn về thì này nhé. Cùng bắt đầu nha!
1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Present continuous) là thì được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Công thức:
S + will + be + V-ing
Trong đó:
- S (subject) – là Chủ ngữ
- Will – trợ động từ
- V-ing: là dạng động từ nguyên thể thêm “-ing”
Thí dụ:
- I will be having dinner in that restaurant at 6.30 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào6 giờ 30 tối mai.)
- She will be playing videogame when her mother come back home tonight. (Cô ấy sẽ đang chơi game khi mẹcô ấy về tối nay.)
2.2. Thể phủ định
Công thức:
S + will not + be + V-ing
Chú ý:
will not = won’t
Thí dụ:
- Her brother won’t be working in the office at this time tomorrow. ( Anh trai cô ấy sẽ đang không làm việc giờ này ngày mai ở văn phòng.)
- She won’t be sitting the coffee house when her friend come date place tomorrow tonight. (Cô ấy sẽ đang không ngồi đợi khi bạn bè cô ấy đến chỗ hẹn vào tối mai.)
2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Công thức:
Will + S + be + V-ing +…?
Trả lời:
- Yes, S + will.
- No, S + won’t.
Ví dụ:
- Will you be studing in the class at 6 p.m? (Bạn có sẽ đang học ở lớp vào 6 giờ chiều nay không?)
-> Yes, I will or No, I won’t.
- Will Linda be working when everybody leave the company tomorrow? Linda có sẽ đang làm việc lúc mọi người rời công ty ngày mai không?)
-> Yes, she will./ No, she won’t.
Câu hỏi WH- question
Công thức:
WH-word + will + S + be + V-ing +…?
Thí dụ:
- What will she be preparing at this time next week? (Cô ấy sẽ đang chuẩn bị gì vào giờ này tuần sau?)
- Where will you be studying when we arrive tonight (Bạn sẽ đang học ở đâu khi chúng tôi đến tối nay?)
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
1. Thì tương lai tiếp diễn dùng để miêu tả 1 hành động/sự việc sẽ và đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian xác định trong tương lai. |
→ 7 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm xác định này. Vì vậy ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho câu.
→ Ở câu này muốn diễn tả việc Huy đi câu cá với Đoàn diễn ra trong tương lai vào ngày mai tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” ngày hôm sau được hiểu theo giờ mà người nói đang nói với người nghe. |
2. Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một sự việc, hành động khác xen vào.
|
→ Sự việc “ Linda chờ Nam” đang diễn ra thì sự việc “buổi học kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “Linda chờ Nam” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi học kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đó đều xảy ra trong tương lai.
→ Ở câu muốn nói về sự việc “tôi đứng ở đó” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của tôi đến xen ngang vào. Cả hai sự việc này đều sẽ xảy ra trong tương lai. |
3. Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. |
→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai tháng tới kéo dài 3 tuần.
→ Việc “đi cắm trại” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 1 tuần trong tương lai (sau kỳ học). |
4. Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước. |
→ việc “trận cạnh tranh sẽ bắt đầu vào 7 giờ sáng mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước. |
5. Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai |
Bạn sẽ đi bộ với bạn của mình ở phố đi bộ tối nay chứ? |
6. Thì tương lai tiếp diễn đi kèm với “still” để diễn đạt những hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và sẽ tiếp tục ở tương lai. |
Ngày mai anh ấy vẫn sẽ học môn toán ở lớp. |
7. Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai |
Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang chức mừng lễ kỉ niệm. Một số cặp đôi sẽ đang nhảy điệu zumba. Một số khác sẽ đang trò chuyện và cười đùa cùng với nhau. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn:
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai
ex: at this time next month,…
- At + thời gian cụ thể ở tương lai
ex: at 10 a.m tomorrow, at 9 p.m tonight,…
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn
ex: when she leave,…
- Các từ nhận biết của thì tương lai tiếp diễn: Next year, next week, next time, in the future, soon.

5. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn
Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- They are booking the hotel room in France. At this time next month, they (travel) in Paris.
- My family (visit) Angkor Vat at this time next week.
- Dory (catch) on the bus after she leaves the office tomorrow.
- At 7 o’clock tonight I (watch) television at home.
- Gary (play) football with his friend at 6.30 o’clock tonight.
- Nsm (work) in company at this moment next day.
- Our team (prepare) our presentation at this moment tomorrow morning.
Đáp án
- will be travelling
- will be visiting
- will be catching
- will be watching
- will be playing
- will be working
- will be preparing
Lời kết
Thì tương lai tiếp diễn đã được Tài Liệu Học Tập đã tổng hợp lại cho bạn ở phần trên . Đây là 1 thì dễ gây nhầm lẫn vì vậy bạn cần làm nhiều bài tập để ghi nhớ cách dùng, công thức của nó. Cần cù bù thông minh, chúc bạn học tiếng Anh giỏi lên và đạt kết quả cao.
Xem thêm: các thì trong tiếng Anh
Discussion about this post