Tiếng anh là ngôn ngữ nền tảng nhất mà bất cứ học sinh, sinh viên nào cùng phải học. Nhưng trong tiếng anh có tổng cộng 12 dạng thì khác nhau rất khó và phức tạp. Làm người học rất dễ bị nhầm lẫn, sử dụng sai ngữ pháp trong quá trình ôn luyện. Hiểu được tâm lý người đọc nên Tài liệu học tập đã tổng hợp ra bài viết này dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!
1. Dấu hiệu nhận biết các thì-Thì hiện tại đơn
Đầu tiên trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì hiện tại đơn. Trong câu thì hiện tại đơn thường xuyên xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất sau đây:
- Every day: mỗi ngày
- Every month: mỗi tuần
- Every week: mỗi tháng
- Often: thường
- Usually: thông thường
- Frequently: thường xuyên
- Sometimes: thỉnh thoảng
- Occasionally: thỉnh thoảng
- Always: luôn luôn
- Constantly: Liên tục
- Seldom: hiếm khi
- Rarely: ít khi
Ex: The plane takes off at 10 a.m every day. (Máy bay thường cất cánh lúc 10 sáng mỗi ngày.)
2. Dấu hiệu nhận biết các thì- hiện tại tiếp diễn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn. Trong câu thì hiện tại tiếp diễn thường xuyên xuất hiện các từ trạng từ chỉ thời gian sau đây:
- Now: bây giờ
- Right now: ngay bây giờ
- Listen!: Nghe nào!
- At the moment: tại thời điểm này
- At present: hiện tại
- Look!: nhìn kìa
- Watch out!: cẩn thận!
- Be quiet!: Im lặng
Ex: Tomorrow, she is taking to the train to Hai Phong to visit her ant and uncle. (Ngày mai, cô ấy sẽ đi tàu tới Hải Phòng để thăm cô chú của cô ấy.)
* Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các từ dưới đây mà sử dụng thì hiện tại đơn.
Trong câu có các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), understand (hiểu),know (biết), feel (cảm thấy), think (nghĩ), glance (liếc qua), smell (ngửi), hate (ghét), love (yêu), seem (dường như), realize (nhận ra), forget (quên), remember (nhớ), etc.
3.Dấu hiệu nhận biết các thì-hiện tại hoàn thành
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành. Trong câu thì hiện tại hoàn thành thường xuyên xuất hiện các từ trạng từ chỉ thời gian sau đây:
- Just: vừa mới
- Recently: mới đây
- Lately: gần đây
- Already : đã….rồi
- Before: đã từng
- Not….yet: chưa
- Never: không bao giờ
- Ever: chẳng bao giờ
- Since: từ
- For: khoảng
- So far: cho đến nay
- Until now = up to now: cho đến bây giờ
- So sánh nhất
Ex:
I’ve lived in Ha Noi since 2015. (Tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 2015.)
She has left in my house for 5 minute. (Cô ấy đã rời nhà khoảng 5 phút.)
4.Dấu hiệu nhận biết các thì-thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuyên xuất hiện các từ trạng từ chỉ thời gian sau đây:
- All day: cả ngày
- All week: cả tuần
- All month: cả tháng
- Since: từ
- For: khoảng
5. Dấu hiệu thì quá khứ đơn
iếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì quá khứ đơn. Trong câu thì quá khứ đơn thường xuyên xuất hiện các từ trạng từ chỉ thời gian sau đây:
- Ago: trước kia
- In…
- Yesterday: ngày hôm qua
- Last night: tối hôm qua
- Last week/ month/ year…: Tuần trước, tháng trước, năm trước
Ex: I used to play tennis with my neighbor friends when I was a little boy. (Lúc tôi là một cậu nhỏ đã từng đi chơi tennis với các bạn hàng xóm của tôi.)`
If you studied hard, you could get high scores. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đạt điểm cao.)
6. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn. Trong thì quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện các từ chỉ thời gian và liên từ sau đây:
At/ At this time + thời gian trong quá khứ:
Ví dụ :
- Huy was playing game with Doan at 9 am yesterday. (Huy đang chơi game với Đoàn lúc 9 giờ sáng qua.)
- He was going fishing at 8 am last month. ( Anh ấy đang đi câu cá lúc 8 giờ tháng trước. )
When/while:
Ví dụ :
- When Linh came here, I was fixing the bike . (Lúc Linh đến đây, tôi đang sửa xe đạp.)
- While we were doing our homework ,my father was having dinner. (Khi chúng tôi đang làm bài tập về nhà, bố của tôi đang ăn tối)
7. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành. Trong câu thì quá khứ hoàn thành thường xuyên xuất hiện các từ chỉ thời gian sau đây:
- By the time: vào lúc
- Prior to that time: cho đến thời điểm trước đó.
- As soon as: khi mà
- When: khi
- Before: trước đó
- After: sau đó
- Until then: cho đến lúc
Ex: I had gone to school at 7.am before i was sick. ( tôi đã từng đi học lúc 7 giờ sáng trước khi tôi bị ốm.)
8. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Trong câu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường xuyên xuất hiện các từ và liên từ sau đây:
- Before: trước đó
- After: sau đó
- Until then: cho đến lúc
- Since: từ
- For: khoảng
Ex: She gained weight because she had been overeating (Cô ấy tăng cân vì cô ấy đã đang ăn quá nhiều.)
I had been doing homework before my mother askes it. (tôi đã đang làm bài tập trước khi mẹ tôi hỏi về chúng.)
9. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì tương lai đơn.Trong câu thì tương lai đơn thường xuyên xuất hiện các từ chỉ thời gian sau đây:
- Tomorrow: ngày mai
- in + thời gian trong tương lai
- Next week: tuần tới
- Next month: tháng tới
- Next year: năm tới
Ex: I wil go to Ha Long bay with Linh next week. ( Tôi sẽ đi vịnh Hạ Long với Linh tuần tới).
10. Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì tương lai tiếp diễn.Trong câu thì tương lai tiếp diễn thường xuyên xuất hiện các từ trạng từ chỉ tần xuất sau đây:
- Next year/ next month/ next week
- Next time, in the future
- And soon
The lesson will be starting at 7 p.m tonight. ( Bài giảng sẽ bắt đầu vào 7 giờ tối nay.)
11. Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành. Trong câu thì tương lai hoàn thành thường xuyên xuất hiện các từ chỉ thời gian sau đây:
- By, before + thời gian tương lai
- By the time …
- By the end of + thời gian trong tương lai
They will have built the stadium by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ xây xong sân vận động.)
12. Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tiếp theo trong dấu hiệu nhận biết các thì chúng ta sẽ tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn .Trong câu thì tương lai hoàn thành thường xuyên xuất hiện các từ chỉ thời gian sau đây:
- For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
- For 2 years by the end of this
- By the time
- Month
- By then
Ex: I will have been retireding for 2 year by the end of next month. ( Tôi sẽ đang nghỉ hưu được 2 năm vào cuối tháng tới.)
Lời kết
Vậy là bài tổng hợp dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh đã kết thúc. Hãy học thật kĩ các thì này để có kiến thức vững vàng nhất chinh chiến các đề thi khó nhằn. Tài liệu học tập luôn luôn sẵn sàng cùng bạn đồng hành trên con đường chinh phục tiếng anh.
Discussion about this post