“If I were a boy even just for a day, I’d roll outta bed in the morning and throw on what I wanted and go, drink beer with the guys and chase after girls”- If I were a boy (Beyoncé). Dịch: “Nếu tôi là một thằng con trai dù chỉ là một ngày, tôi sẽ lăn ra khỏi giường vào buổi sáng và ném lên những thứ mình muốn và đi, sẽ uống bia với đám con trai và theo đuổi những cô gái”. Các bạn có biết bài hát trên đã sử dụng loại ngữ pháp nào không? Đó chính là câu điều kiện. Vậy câu điều kiện là gì? Sau đây hãy cùng Tài Liệu Học Tập tìm hiểu đầy đủ về khái niệm, phân loại, cấu trúc và cách sử dụng của câu điều kiện trong Tiếng Anh nhé.
Khái niệm về câu điều kiện
Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để nêu lên một giả thuyết về một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề (Nếu – thì) :
- Mệnh đề nêu lên điều kiện – mệnh đề chứa “If”
- Mệnh đề nêu lên kết quả – mệnh đề chính
Các loại câu điều kiện
Câu điều kiện loại 0
- Định nghĩa: Câu điều kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.
- Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s / es) | S + V (s / es)
(Hiện tại đơn) |
- Cách dùng
1. Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: If you heat water to 100˚C, it boils. (Nếu bạn đun nước ở nhiệt độ 100 độ C, nó sẽ sôi)
=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng câu điều kiện loại 0.
2. Dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: I usually go to swiming if it’s hot. (Tôi thường xuyên đi bơi nếu trời nóng)
3. Dùng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị, mệnh lệnh
Ví dụ: If you have anything difficulty, please call me. (Nếu bạn có bất cứ điều gì khó khăn hãy gọi cho tôi)
xem thêm về câu điều kiện loại 0 tại đây
Câu điều kiện loại 1
- Định nghĩa: là câu dùng để nói về những sự việc được cho rằng có thể xảy ra tương lai khi có một điều kiện xảy ra trước. (Không có thật ở tương lai)
- Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s / es)
If + S + trợ động từ (not) + V_infi (Hiện tại đơn) |
S + will / shall / can (not) + V_ infi
|
- Cách dùng
1. Dùng để chỉ những sự việc có thể xảy ra trong tương lai
Ví dụ: If it rains tomorrow, I won’t go to swiming. (Nếu trời mưa vào ngày mai, tôi sẽ không đi bơi)
2. Dùng để đề nghị hay gợi ý
Ví dụ: If you are bored, you can call Jane. (Nếu bạn đang chán, có thể gọi cho Jane)
3. Dùng để cảnh cáo, đe dọa
Ví dụ: If you don’t do the test, you will be expelled from school. (Nếu bạn không làm bài kiểm tra, bạn sẽ bị đuổi khỏi trường)
xem thêm về câu điều kiện loại 1 tại đây
Câu điều kiện loại 2
- Định nghĩa: Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng, hành động có thể sẽ không xảy ra trong tương lai hoặc thực tại dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại. (Không có thật ở hiện tại)
- Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V-ed | S + would / should / could (not) + V_infi
(dạng 1 lùi thì) |
- Cách dùng:
1. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong tương lai
Ví dụ: If she were rich, she could travel all over the world. (Nếu như cô ấy giàu,, cô ấy đã có thể đi du lịch vòng quanh thế giới)
2. Dùng để khuyên bảo, đề nghị, hoặc yêu cầu.
Ví dụ: If I were you, I would buy a new phone. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc điện thoại mới)
- Biến thể câu điều kiện loại 2
1. Biến thể mệnh đề chính
If + Quá khứ đơn, S + would/ should/ could/… + be + V_ing
Ví dụ: If I studied, I wouldn’t go out. (Nếu như tôi học thì tôi sẽ không ra ngoài)
If + Quá khứ đơn, S + Quá khứ đơn
Ví dụ: If she were fine, she went to London. (Nếu cô ấy khỏe, cô ấy sẽ tới London)
2. Biến thể mệnh đề điều kiện chứa If
If + Quá khứ tiếp diễn, S + would/ could/should/… + V_infi
Ví dụ: If Kami were staying at school from 9 p.m last night, she could join in the club with everyone. (Nếu Kami ở trường lúc 9 giờ đêm qua, cô ấy đã có thể tham gia câu lạc bộ với mọi người)
If + Quá khứ hoàn thành, S + would/ should/ could/… + V_infi
Ví dụ: If she had done her best, she could get a high mark on the test this morning. (Nếu cô ấy cố hết sức mình, cô ấy đã đạt được điểm cao trong bài kiểm tra sáng nay)
Xem thêm về câu điều kiện loại 2 tại đây
Câu điều kiện loại 3
- Định nghĩa: là loại câu điều kiện diễn tả một giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả của giả thuyết cũng không có thật trong quá khứ. (Không có thật ở quá khứ)
- Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-PII
(Quá khứ hoàn thành) |
S + would / could / should / … + have + V-PII
(Dạng 2 lùi thì) |
- Cách dùng:
1. Diễn tả một sự việc đã không xảy ra trong quá khứVí dụ: If Mark had driven more carefully, he would not have had an accident. (Nếu Mark lái xe cẩn thận hơn thì anh ta đã không gặp tai nạn)
2. Diễn tả một sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện dẫn đến xảy ra, ta sử dụng “could”
Ví dụ: Nếu trời nóng hơn, tuyết có thể đã nóng chảy
- Biến thể của câu điều kiện loại 3
If + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: If Jane had left Paris for Hawai last week, she would have been surfing yesterday. (Nếu Jane rời Paris đến Hawai vào tuần trước, cô ấy đã có thể đang lướt sóng hôm qua)
If + Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: If she had been here the whole week, I would have firlted her. (Nếu cô ấy đã đang ở đây cả tuần, tôi đã tán tỉnh cô ấy)
xem thêm về câu điều kiện loại 3 tại đây
Câu điều kiện hỗn hợp
- Định nghĩa: là loại câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
- Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Nếu S + had + V_pII
(câu điều kiện loại 3) |
S + would / could / might + V
(Câu điều kiện loại 2) |
- Cách dùng
Dùng để diễn tả giả định về một điều trái với sự thật trong quá khứ, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.Ví dụ: If Anna hadn’t sent me the letter yesterday, I wouldn’t be happy now. (Nếu Anna không gửi tôi bức thư vào ngày hôm qua, thì bây giờ tôi đã không vui vẻ).
=> Sự thật thì Anna đã gửi tôi bức thư và đó là lí do tôi hạnh phúc, ta thấy mệnh đề “If” đưa ra một giả định nếu Anna không đưa tôi bức thư thì tôi sẽ không được hạnh phúc như vậy.
xem thêm về câu điều kiện hỗn hợp tại đây
Đảo ngữ với câu điều kiện
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (s / es), S2 + will / may / might / should / can… + V_infi | => Should + S1 + (not) + V (current at), S2 + will / may / might / should / can… + V_infi |
- Lưu ý:
– Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
Ví dụ: If he should watches TV news , he will tell me the news => Should he watches TV news, he will tell me the news. (Nếu anh ấy xem tin tức trên TV, anh ấy sẽ nói cho tôi về tin tức)
– Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
Ex: If Kaite has free time, she’ll play chess => Should Kaite have free time, he’ll play chess. (Nếu Kaite có thời gian rảnh, cô ấy sẽ chơi cờ)
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V_ed, S2 + would / might / could… + V_infi | => Were + S1 + (not) + O, S2 + would / might / could… + V_infi |
- Lưu ý:
– Với đảo ngữ câu điều kiện loại 2, chúng ta chỉ sử dụng “were” tất cả các ngôi.
– Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
If I was you, I will go to Korea => Were I you, I will go to Korea.
– Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”
Ex: If you want to learn English, you would read a English book => Were you to want to learn Russian, I would read a English book.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + had + V_pII, S2 + would / might / could… + have + V_pII | => Had + S1 + (not) + V_pII, S2 + would / might / could… + have + V_pII |
- Lưu ý:
– Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.
Ví dụ: If I had not studied too much, I would fail the test. (Nếu tôi không học nhiều, tôi đã trượt bài kiểm tra.)
=> Had I not studied too much, I would fail the test. (Nếu tôi không học nhiều, tôi sẽ trượt bài kiểm tra.)
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + had + V_pII, S2 + would / might / could… + V-infi | => Had + S1 + (not) + V_pII + O, S2 + would / might / could + V-infi |
Một số lưu ý về câu điều kiện
- Chúng ta sử dụng “unless” với nghĩa là trừ khi thay cho “If”
Unless = Nếu không
Ví dụ: I work out every morning if it’s cold. (tôi tập thể dục mỗi sáng nếu trời không lạnh)
=> I work out every morning unless it’s cold. (tôi tập thể dục mỗi sáng trừ khi trời lạnh)
- Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được: Nếu mệnh đề chứa “If” đứng trước thì ta sử dụng dấu phẩy ngăn cách giữa hai mệnh đề, nếu mệnh đề chính đứng trước thì ta không cần dấu phẩy.Ví dụ: If I could visit any country in the world, I would like to visit Japan=> cũng có thể viết thành: I would like to visit Japan if I could visit any country in the world.
- Có thể dùng “When/ Whenever” để thay thế cho “If” trong câu điều kiện loại 0.
Trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chúng ta luôn chia động từ tobe “were”. Theo “were” đối với tất cả các chủ ngữ.Ví dụ: trong lời bài hát ở phần giới thiệu:
“If I were a boy
Even just for a day
I’d roll outta bed in the morning
And throw on what I wanted and go
Drink beer with the guys
And chase after girls”
Các bạn có thể thấy tác giả đã viết “If I were a boy” chứ không phải “If I was a boy”, đây không phải do tác giả sai ngữ pháp đâu nha. Đó chính là điều đặc biệt trong câu điều kiện loại 2 mà chúng ta cần để tâm, thông qua ví dụ về bài hát không biết mọi đã ghi nhớ cái lưu ý này chưa nhỉ!
Xem thêm về câu điều kiện đảo ngữ tại đây.
Các bài tập về câu điều kiện
Bài 1: khoanh tròn đáp án đúng:
1.If I were you, I_________ that shirt. It’s so expensive.
A. will not buy
B. do not buy
C. do not buy
D. will not buy
2.If you _______ followed my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
A. listened
B. listen
C. will listen
D. was listening
3. Do you think there would be less conflict in the world if everyone ______ the same language?
A. say
B. said
C. said
D. will say
4. The accident _______ worse if she was driving faster at the time.
A. is
B. has been
C. was
D. should have been
5. If you are busy now, we _____ later
A. talk
B. talked
C. can talk
D. will talk
BÀI 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. You won’t get there in time if you don’t hurry.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Don’t turn on the TV if you are not watching.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
3. If you should change your mind, please let me know immediately.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
4. The dog will attack you if you move suddenly.
…………………………………………………………………………………………………………………………………
5. If you get stuck, I will do whatever I can to help you.
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- If you (find) _______ a wallet on the street, what would you do with it?
- If you (pour) ______ oil into the water, it (floats) ______
- I think there are too many cars. If there (not / be) _______ so many car, there (not / be) ______ so much pollution.
- The accident is your fault. If you (drive) ______ more carefully, it (does not/happens) ______.
- People (maybe) ______ can fly if they (have) ______ feathers instead of hair.
Đáp án về câu điều kiện
bài 1
1.D
2.D
3.B
4.D
5.C
bài 2
1. You don’t get there in time unless you’re in a hurry.
2. Do not turn on the TV unless you are watching.
3. Should you change your mind, please let me know immediately.
4. The dog will not attack you unless you move suddenly.
5. Should you get stuck, I will do whatever I can to help you.
bài 3
1.find
2. pour – will float / float
3. were not – wouldn’t been
4. had driven / had been driven – wouldn’t have happened
5. could – had
Lời kết
Vậy là chúng ta vừa được đọc một bài tổng hợp về những kiến thức liên quan đến câu điều kiện, thật sự là một bài học vô cùng dài đúng không nào. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy comment xuống dưới để được giải đáp nhé. Đừng quên chia sẻ bài viết này đến những người bạn đang cần nó và ủng hộ những bài viết tiếp theo của Tài Liệu Học Tập nha.
Xem thêm về các thì trong tiếng Anh.
Discussion about this post